Đề an vị trí việc làm trong trường Tiểu học

I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Căn cứ Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Thông tư 14/2012/TT-BNV, xác định danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo thứ tự sau:

1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành:

* Số lượng vị trí việc làm là 02, chia ra:

1.1. Hiệu trưởng;

1.2. Phó Hiệu trưởng.

2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp:

2.1. Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp hiện tại:

* Số lượng vị trí việc làm là 02, chia ra:

2.1.1. Giáo viên dạy lớp: 28 người, trong đó 23 GVCN, 2 giáo viên dạy thể dục, 1 giáo viên dạy tiếng Anh, 1 giáo viên dạy Âm nhạc, 1 giáo viên dạy Mỹ thuật.

Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập trường tiểu học C Thạnh Mỹ Tây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

PHÒNG GDĐT CHÂU PHÚ TRƯỜNG TIỂU HỌC C THẠNH MỸ TÂY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRƯỜNG TIỂU HỌC C THẠNH MỸ TÂY Tháng 4/2018 PHÒNG GDĐT CHÂU PHÚ TRƯỜNG TIỂU HỌC C THẠNH MỸ TÂY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 060 /ĐA-CTMT Thạnh Mỹ Tây, ngày 04 tháng 4 năm 2018 ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP Đơn vị: Trường tiểu học C Thạnh Mỹ Tây Phần I SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập: 1.1. Nội dung hoạt động của đơn vị: - Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. - Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em khuyết tật, trẻ em đã bỏ học đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong cộng đồng. Nhận bảo trợ và giúp các cơ quan có thẩm quyền quản lí các hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học theo sự phân công của cấp có thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và trẻ em trong địa bàn trường được phân công phụ trách. - Xây dựng, phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phương. - Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục. - Quản lí công chức, viên chức và học sinh. - Quản lí, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật. - Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt động giáo dục. - Tổ chức cho công chức, viên chức và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng. - Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. 1.2. Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập: - Là đơn vị sự nghiệp công lập, thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý; - Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng để giao dịch và hoạt động. 1.3. Cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập: Đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động. 2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập: 2.1. Yếu tố bên trong: - Thực hiện mục tiêu giáo dục theo quy định của Luật Giáo dục; - Được Nhà nước cấp ngân sách hoạt động; - Được trang bị thiết bị, kỹ thuật đáp ứng cho công tác quản lý bằng công nghệ thông tin, từng bước thực hiện dạy và học bằng giáo án điện tử; - Được trang bị hệ thống Internet. 2.2. Yếu tố bên ngoài: - Tình hình kinh tế xã hội của địa phương ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả giảng dạy, cha mẹ học sinh chủ yếu là nông dân và làm thuê nên việc quan tâm đến học sinh cũng không được thường xuyên. Từ đó làm ảnh hưởng không nhỏ đến việc học tập của các em. - Một số cha mẹ học sinh ít hoặc không quan tâm đến việc học tập của con em mình. - Mặt bằng dân trí còn thấp. - Kết cấu hạ tầng đã có bước phát triển, giao thông phủ khắp địa bàn nhưng một số tuyến đường đi lại chưa thuận tiện vào mùa lũ. II. CƠ SỞ PHÁP LÝ - Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; - Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ và Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; - Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Điều lệ trường Tiểu học; - Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV, ngày 23 tháng 8 năm 2006 về Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; - Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT, ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông. - Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; - Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; - Thông tư số 14/2011/TT-BGDĐT ngày 08/4/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành quy định chuẩn Hiệu trưởng trường Tiểu học. Phần II XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM Căn cứ Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Thông tư 14/2012/TT-BNV, xác định danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo thứ tự sau: 1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: * Số lượng vị trí việc làm là 02, chia ra: 1.1. Hiệu trưởng; 1.2. Phó Hiệu trưởng. 2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 2.1. Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp hiện tại: * Số lượng vị trí việc làm là 02, chia ra: 2.1.1. Giáo viên dạy lớp: 28 người, trong đó 23 GVCN, 2 giáo viên dạy thể dục, 1 giáo viên dạy tiếng Anh, 1 giáo viên dạy Âm nhạc, 1 giáo viên dạy Mỹ thuật. 2.1.2. Giáo viên Tiểu học chuyên trách làm tổng phụ trách đội: 1 người 2.2. Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp cần bổ sung: * Số lượng là 02, chia ra: 2.2.1. Giáo viên dạy Âm nhạc 2.2.2. Giáo viên dạy lớp [1 người] 3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 3.1. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ hiện tại: * Số lượng vị trí việc làm là 04, chia ra: 3.1.1. Kế toán 3.1.2. Thư viện 3.1.3. Y tế 2.1.4. Bảo vệ, phục vụ 3.2. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ cần bổ sung: * Số lượng là 0 II. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC Căn cứ Điều 5, Điều 6 của Thông tư 14/2012/TT-BNV, xác định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập như sau: TT VỊ TRÍ VIỆC LÀM Số lượng người làm việc I Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành 2 1 Hiệu trưởng 1 2 Phó Hiệu trưởng 1 II Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp 29 1 2.1.1. Giáo viên tiểu học dạy môn Thể dục thể thao 2 2 2.1.2. Giáo viên tiểu học dạy môn Âm nhạc 1 3 2.1.3. Giáo viên tiểu học dạy môn Mỹ thuật 1 4 2.1.4. Giáo viên tiểu học dạy môn Tin học 5 2.1.5. Giáo viên tiểu học dạy môn Tiếng Anh 1 6 2.1.6. Giáo viên Tiểu học dạy lớp 23 7 2.1.7. Giáo viên Tiểu học chuyên trách làm tổng phụ trách đội 1 8 2.1.8. Giáo viên Tiểu học dạy chữ dân tộc [ Nếu có] III Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ 4 1 Thư viện 1 2 Thiết bị 3 Văn thư 4 Thủ quỹ 5 Kế toán 1 6 Y tế trường học 1 7 Bảo vệ- Phục vụ 1 III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP Căn cứ Điều 8, Điều 9 của Thông tư 14/2012/TT-BNV, xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp như sau: - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II đạt 62.96 % /tổng số; - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III đạt 29.64 % /tổng số; - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV 7.40 % /tổng số; IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT Đề nghị các cấp có thẩm quyền sớm phê duyệt đề án để nhà trường thuận lợi trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 – 2019./. Nơi nhận: - Phòng GDĐT CP; - UBND xã TMT; - CC-VC; - Lưu VT. HIỆU TRƯỞNG Trần Minh Hiếu Thủ trưởng cơ quan phê duyệt Đề án ------------------------------------------------------------------------------------------------ HỒ SƠ KÈM THEO ĐỀ ÁN 1. Tờ trình; 2. Đề án vá các phụ lục kèm theo; 3. Bản sao Quyết định về việc thành lập; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập; 4. Các văn bản có liên quan đến việc xây dựng đề án.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • De an vi tri viec lam_12332977.doc

  ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
VÀ CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC

                                        

Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
 

 I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
 1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
1.1. Khái quát đặc điểm nhà trường Trường Tiểu học số 2 xã Nà Nhạn thuộc xã Nà Nhạn, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên được thành lập từ tháng 7 năm 2004. Trường cách trung tâm thành phố Điện Biên Phủ 16 km về phía Đông theo trục đường quốc lộ 279 Điện Biên - Tuần Giáo.  Năm học 2021- 2022 nhà trường có tổng số 11 lớp với 246 học sinh [trường hạng II] trong đó: Học sinh dân tộc 243/246, tỉ lệ 98,8%. Học sinh nữ 130/246, tỉ lệ 52,6% [học sinh nữ dân tộc 130/130,  tỉ lệ 100%].   Học sinh khuyết tật học hòa nhập: 0. Có 01 điểm trường [điểm trường Nà Pen] với 06 lớp, 144 học sinh. Số lớp học 2 buổi/ngày 11 lớp, tỉ lệ 100%;  Số học sinh học 2 buổi/ngày 246, tỉ lệ 100%. Tổng số CB-GV-NV là 23 người với cơ cấu như sau: Ban giám hiệu: 02 người. Giáo viên 18 người trong đó trực tiếp đứng lớp 16 người [13 giáo viên dạy văn hóa, 03 giáo viên dạy chuyên các môn: Thể dục, Mĩ thuật, Âm nhạc]; 01 giáo viên kiêm nhiệm Tổng phụ trách đội; 01 giáo viên kiêm nhiệm công tác thư viện- thiết bị. Nhân viên: 03 người trong đó 01 viên chức làm công tác kế toán - văn thư; 01 viên chức làm công tác y tế và thủ quỹ; 01 nhân viên bảo vệ. Trình độ đào tạo: Thạc sĩ 01 người, tỉ lệ 4%,  Đại học 18 người, tỉ lệ 79,3%, Cao đẳng 02 người, tỉ lệ 8,7%, Trung cấp 01 người, tỉ lệ 4% và 01 người làm công tác bảo vệ có trình độ sơ cấp, tỉ lệ 4% Chất lượng chuyên môn: Giỏi cấp thành phố 04 đ/c, tỉ lệ 22,2%;  Giỏi cấp trường 10 đ/c, tỉ lệ 55,6%; Khá 04 đ/c, tỉ lệ 22,2%  Mục đích của việc xây dựng đề án của nhà trường là nhằm hoàn chỉnh số lượng vị trí việc làm trong đơn vị để bảo đảm cho đơn vị hoạt động tốt hơn trong năm học tới.

1.2. Nội dung hoạt động

Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục do Bộ trư­ởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh. Huy  động  trẻ  em  đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em tàn tật, khuyết tật, trẻ em đã bỏ học đến trường, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong cộng đồng. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục khác, thực hiện chương trình giáo dục theo sự phân công của cấp có thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn thành chương trình của học sinh trong nhà trường và trẻ em trong địa bàn quản lý của trường. Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Quản lý, sử dụng đất  đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật. Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt động giáo dục. Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học và quy định của pháp luật.

1.3.  Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động

Đối tượng: Tổ chức các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh trong độ tuổi từ 6-14 tuổi Phạm vi: Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan tham mưu trực tiếp với UBND xã về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục ngắn hạn, trung hạn, dài hạn cũng như công tác nâng cao chất lượng dạy và học trên địa bàn xã Nà Nhạn; chịu sự chỉ đạo và quản lí của Sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên, phòng GD&ĐT Thành phố Điện Biên Phủ về công tác chuyên môn. Tính chất: Tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ từ 6-14 tuổi.

1.4. Cơ chế hoạt động của nhà trường

Nhà trường hoạt động theo quy chế hoạt động của đơn vị sự  nghiệp công lập; có tư cách pháp nhân [có con dấu và tài khoản riêng]. Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 07/2009/TTLT-BGD&ĐT-BNV, ngày 15/4/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo-Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập giáo dục và Đào tạo thì hiện nay đơn vị  thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, biên chế và tài chính. Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học, báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền. Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước. Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh tiểu học, quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với nhà trường.

2. Những yếu tố tác động đến hoạt động


* Yếu tố bên trong Khu vực tuyển sinh gồm 09 đội bản với 01 điểm trường [điểm Nà Pen] Trường có cơ sở vật chất, trang thiết bị tương đối phù hợp với trình độ, quy mô giáo dục đào tạo. Tài chính của nhà trường được cấp từ ngân sách nhà nước. Được sự quan tâm của Chính quyền địa phương, của Ban đại diện cha mẹ học sinh nên công tác xã hội hóa giáo dục tương đối tốt.

* Yếu tố bên ngoài

Trường nằm trong diện xã đặc biệt khó khăn, đa số người dân sống bằng nghề nông, thu nhập thấp. Điểm trường Nà Pen cách trường 08 km đường đi lại còn gặp nhiều khó khăn. Tổng số lớp là: 11 lớp/16 giáo viên trực tiếp giảng dạy với số học sinh là: 246 học sinh. Số lượng giáo viên đủ, đáp ứng được yêu cầu hiện tại. Điều ảnh hưởng lớn nhất hiện nay là cơ sở vật chất tại điểm trường Nà Pen, một số nhà lớp học, nhà công vụ xây dựng đã lâu hiện đang xuống cấp, chưa có hệ thống điện trong các lớp học, nhà công vụ, hệ thống tường bao đã bị đổ một phần, phần còn lại bị rạn nứt. Nhà vệ sinh của giáo viên và học sinh đã bị hỏng 01 công trình không sử dụng được, 01 công trình đang bị lún, rạn nứt sắp đổ, không an toàn cho giáo viên và học sinh.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ


1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập Căn cứ Quyết định 1528/QĐ-CT của UBND huyện Điện Biên, ra ngày 7  tháng 7 năm 2004,  về việc thành lập trường Tiểu học Nà Nhạn[ nay là trường Tiểu học số 2 Nà Nhạn]

2. Các văn bản pháp lý về việc điều chỉnh  tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.


Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV, ngày 23 tháng 08 năm 2006 về Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.

3. Các văn bản pháp lý liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập. Trường hoạt động theo Điều Lệ Trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30  tháng 12  năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Luật viên chức Luật số 58/2010/QH12 của Quốc hội.

4. Văn bản quy định về chức danh nghề nghiệp, cơ cấu viên chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập

Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Căn cứ Nghị định 41/2012/NĐ-CP ngày 8 tháng 5 năm 2012 Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV, ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Thông tư liên tịch số 16/2017/TTLT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; Căn cứ vào Công văn số 394/GDĐT-TCCB ngày 11 tháng 5 năm 2020 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm 2020 [năm học 2020-2021]; Trường Tiểu học số 2 xã Nà Nhạn xây dựng đề án vị trí việc làm năm 2021 [năm học 2021-2022] như sau:

Phần II


XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM Căn cứ điều 1, điều 2, điều 3, điều 4 của thông tư 41/2012/NĐ-CP, ngày 8 tháng 12 năm 2012, quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập, nhà trường xác định danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập như sau:

1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 02 vị trí


1.1. Vị trí Hiệu trưởng nhà trường: 01 vị trí Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền. Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; Bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó. Phân công, quản lí, đánh giá, xếp loại; Tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định. Quản lí hành chính: quản lí và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường. Quản lí học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường, tiếp nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường; Quyết định khen thưởng, kỉ luật, phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp; Tổ chức kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách. Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lí; tham gia giảng dạy bình quân 02 tiết/tuần; Được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị - xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục;     Thực hiện xã hội hoá giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát  huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.

1.2. Vị trí Phó hiệu trưởng nhà trường: 01 vị trí      

Quản lý và chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, bao gồm cả thời gian dạy học. Quản lý chỉ đạo các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Quản lý chỉ đạo các phong trào dạy và học [các cuộc thi của GV và HS; ĐDDH, VSCĐ, hoạt động các câu lạc bộ năng khiếu...]. Quản lý việc thực hiện hồ sơ, sổ sách chuyên môn [trường, tổ, GV]. Giúp Hiệu trưởng quản lí học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường; Tiếp nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường; Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại, danh sách học sinh hoàn thành và danh sách học sinh chưa hoàn thành chương trình lớp học; tổ chức kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách. Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lí; Tham gia giảng dạy bình quân 04 tiết/tuần; Được hưởng chế độ phụ cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định. Quản lý, thực hiện các hoạt động khuyến học, khuyến tài.

1.3. Vị trí Tổ trưởng chuyên môn [vị trí kiêm nhiệm]: 02 vị trí                         

Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục. Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lí sử dụng sách, thiết bị của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.     

2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 03 vị trí


2.1. Vị trí làm a bao gồm: 11 Giáo viên chủ nhiệm lớp Giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh; Quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; Tham gia các hoạt động chuyên môn; Chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục. Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; Gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; Đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp. Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương. Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; Nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục. Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.

2.2. Vị trí làm b bao gồm: 05 Giáo viên dạy các môn chuyên

Chịu trách nhiệm giảng dạy cho học sinh trong nhà trường, đảm bảo thực hiện giáo dục toàn diện cho HS; tham gia các phong trào do cấp trên tổ chức theo Quy định tại Điều lệ trường tiểu học ban hành theo Thông tư 41

2.3. Vị trí làm c bao gồm: 01 Giáo viên Tổng phụ trách Đội.

Tổ chức, quản lí các hoạt động của Đội Thiếu niên và Sao Nhi đồng ở nhà trường và tổ chức, quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong nhà trường.

3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí


3.1. Kế toán: 01 vị trí Xây dựng kế hoạch tài chính của trường, lập báo cáo thu chi tài chính, quản lí và lưu trữ hồ sơ tài chính Thực hiện việc thu, chi tài chính, chi trả chế độ, chính sách Quản lí tài sản, cơ sở vật chất của nhà trường

3.2. Bảo vệ: 01 vị trí

Giữ gìn an ninh trật tự, an toàn về người và tài sản của nhà trường, giáo viên, học sinh Phối hợp với các cơ quan hữu quan để giải quyết các vụ việc liên quan đến an ninh trật tự, an toàn về người và tài sản trong phạm vị trường Thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy và bảo quản thiết bị phòng cháy, chữa cháy. Trực tiếp công dân

 3.3. Y tế học đường-Thủ quỹ: 01 vị trí

Xây dựng kế hoạch công tác y tế học đường. Khám sức khỏe cho học sinh định kỳ. Cập nhật sổ theo dõi sức khỏe học sinh. Tư vấn sức khỏe, vệ sinh phòng dịch. Quản lý cấp phát thuốc chữa bệnh cho học sinh. Giữ quỹ tiền mặt và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những mất mát xảy ra và phải bồi thường những mất mát này. Đảm bảo số dư tiền mặt tại quỹ luôn luôn khớp với số dư trên tài khoản sổ quỹ. Thực hiện các giao dịch đơn giản với ngân hàng như: rút tiền về quỹ, nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng, ...  Chịu trách nhiệm ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản thu chi từ quỹ tiền mặt vào sổ quỹ tiền mặt.

3.4. Thư viện-thiết bị: 01 vị trí

Xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa và sử dụng thiết bị Quản lí thiết bị, thí nghiệm, cho giáo viên mượn và thu hồi thiết bị, thí nghiệm. Hỗ trợ giáo viên, học sinh sử dụng thiết bị, thí nghiệm. Xây dựng kế hoạch hoạt động thư viện. Quản lí và tổ chức các hoạt động của thư viện, cho mượn và thu hồi sách giáo khoa và tài liệu tham khảo. Hướng dẫn giáo viên, học sinh sử dụng và tham gia các hoạt động của thư viện.

II. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC


Căn cứ điều 5, điều 6 của thông tư 41/2012/NĐ-CP, ngày 8 tháng 12 năm 2012, quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập, nhà trường xác định số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập như sau:

TT Danh mục vị trí việc làm Số lượng người làm việc
I. Vị trí việc làm gắn với công việc Lãnh đạo, quản lí, điều hành 02
1 Hiệu trưởng 01
2 P.Hiệu trưởng 01
3 Tổ trưởng chuyên môn kiêm nhiệm 02
4 Tổ phó tổ chuyên môn kiêm nhiệm 02
II Vị trí việc làm gắn với hoạt động chuyên môn nhà trường 17
1 Giáo viên chủ nhiệm 11
2 Giáo viên dạy các môn [Âm nhạc, Thể dục, Mĩ thuật, Khoa học, Lịch sử - Địa lí, Mĩ thuật, Thủ công, Đạo đức, TN-XH, Kĩ thuật] 05
3 Tổng phụ trách Đội 01
III Vị việc làm gắn  với việc hỗ trợ, phục vụ 04
1 Kế toán – văn thư 01
2 Nhân viên y tế - thủ quỹ 01
3 Bảo vệ 01
4 Thư viện – thiết bị 01

III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP Căn cứ điều 8, điều 9 của thông tư 41/2012/NĐ-CP, ngày 8 tháng 12 năm 2012, quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập, xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp như sau: - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II: 18/23 người, tỷ lệ 78,3%. - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III: 02/23 người, tỷ lệ 8,7%. - Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV: 0/23 người, tỷ lệ 0%. - Chức danh khác: 03/23 tỷ lệ 13%

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT


1. Nhận xét, đánh giá Số lượng người làm việc là 23 người, trong đó 23 người làm việc phù hợp với các loại vị trí việc làm đã được xác định, cụ thể như sau: - 01 Hiệu trưởng, 01 Phó hiệu trưởng, 18 giáo viên [16 giáo viên trực tiếp đứng lớp; 01 giáo viên làm Tổng phụ trách Đội; 01 giáo viên làm nhân viên thiết bị thư viện và 03 nhân viên.

2. Kiến nghị đề xuất: không


Căn cứ vào thực trạng của nhà trường và vị trí việc làm thực tế, nhà trường đề nghị Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên, UBND thành phố Điện Biên Phủ, phòng GD&ĐT thành phố Điện Biên Phủ phê duyệt đề án vị trí việc làm của đơn vị trường tiểu học số 2 xã Nà Nhạn năm học 2021-2022./.

                                                                                                                        
      Thủ trưởng cơ quan phê duyệt đề án                                                Thủ trưởng đơn vị xây dựng đề án
                [Kí tên, đóng dấu]                                                                                         [Kí tên, đóng dấu]                                                                                                                                                    Hồ Thị Hà

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Video liên quan

Chủ Đề