Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm xe máy là phương tiện đi lại chính ở Việt Nam

BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN, TIẾNG VIỆT LỚP 3

BaI_TaP_CUoI_TUaN_TOaN__TV_3_Ki_2_cfd358f815.doc
Đọc bài Lưu

BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN, TIẾNG VIỆT LỚP 3

BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN, TIẾNG VIỆT LỚP 3

TUẦN 20
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả
Bài 1:
Điền vào chỗ trống
a. sa hay xa: mạc; .xưa; phù; sương; ..xôi;.lánh;..hoa; .lưới.
b. se hay xe: ..cộ; ..lạnh; ..chỉ; ..máy.
II. Luyện từ câu
Bài 1: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên.
ví dụ: quốc kì, quốc ca

.
Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy:
a. Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nứơc, làng xóm.
b. Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ.
c. Xây dựng, dung đứng, kiến thiết, dung xây
d. Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc.

Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai [ cái gì, con gì]?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào?
a. Đường lên dốc trơn và lầy
b. Người nọ đi tiếp sau người kia.
c. Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh.
d. Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ.
e. Những khuôn mặt đỏ bừng.
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
3366 + 5544; 307 + 4279; 2672 + 3576
Bài 2: Với 4 chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy lập các số có 4 chữ số sao cho mỗi số có các chữ số
khác nhau. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3: Trường A có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ só. Trường B có số học sinh nhiều hơn trường B là 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh?
TUẦN 21
TIẾNG VIỆT
Bài 1:
Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào bảng dưới đây.
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.

Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.

Tên sự vật

Từ ngữ tả sự vật như người


Bài 2: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: ở đâu?
a. Các em nhỏ they cụ già ngồi ở vệ cỏ ven đường.
b. Ngoài vườn, hoa hồng và hoa cúc đang nở rộ.
c. Trong lớp, học sinh đang học bài.
d. Bầy chim sẻ hót ríu rít trong vòm lá.
TOÁN
Bài 1: Tính nhẩm
4823 + 5000; 9600- 400; 3724 + 2000
4000- 3500; 5836 2000; 5734 3734
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
a]4672 + 3583 + 193; b] 956 + 126 x 4
c] 4672 3583 193; d] 2078 328 : 4
Bài 3: Tìm x
a] x 1938 = 7391 + 139 b] x + 5647 = 9295 2000
c] 726 + x = 1510 39 d] x 765 = 3224 + 3000
Bài 4: Một cửa hàng có 4628m vải. Ngày thứ nhất bán được 1547m vải. Ngày thứ hai bán được 2037m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

TUẦN 22
TIẾNG VIỆT
Bài 1
: Nối từ ở cột A với nghĩa từ ở cột B
Bài 2: Xếp các từ ngữ sau voà hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: nhà khoa học, nhà
nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, chữa bệnh,
thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhà thơ, nhạc sĩ, dạy hoc, chế thuốc, sáng tác.

Các từ chỉ:


Các từ
chỉ:.
..
..
..


Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
a. Dưới đường lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những
vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới bắt cá.
b. Ngoài nương rẫy lúa đã chín vàng rực. Ở đây mùa hái hạt bao giờ cũng trúng tháng
mười tháng mười một những ngày vui vẻ nhất trong năm.
c. Từ chiếc tổ nhỏ được lót rơm êm như nệm đôi chim non xinh xắn bay ra,
d. Giữa đám lá to bản một búp xanh vươn lên.
e. Xa xa giữa cánh đồng đàn trâu lững thững từng bước nặng nề trở về làng.
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
326 : 3; 428 : 4; 515 : 5; 279 : 2
1304 x 3; 2345 x 2; 3092 x 3; 1602 x 5
Bài 2: Ngày thứ bẩy của tháng tư là ngày mùng 4. Hỏi tháng đó có mấy ngày thứ bẩy? Là
những ngày nào?
Bài 3: Nếu ngày cuối thàng tám là ngày thứ bẩy thì tháng đó có mấy ngày thứ bẩy? Đó là
những ngày nào?
Bài 4: Vẽ hình tròn tâm I, bán kính 2cm
Vẽ đường kính AB, vẽ bán kính MI sao cho MI vuông góc với AB. Hỏi có mấy gốc
vuông? là những góc nào?
Bài 5: Có 4 xe chở hàng, mỗi xe đều chở được 2045 kg gạo. Người ta đã dỡ xuống 4927kg. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu kg gạo?
TUẦN 22
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả[ 2điểm]:
Điền vào chỗ chấm d hay v
- Khu vườn ắng.ẻ Trăng tròn ành .ạch
- Nhớ thương a.iết Sức khoẻ .ẻoai
II. Luyện từ và câu
Bài 1[ 3điểm]: Xắp xếp các từ sau đây vào 2 nhóm rồi đặt tên cho mỗi nhóm: nhà thơ, bác học, người nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhạc sĩ, dạy học, chế thuốc, chữa bệnh, sáng tác.
- Nhóm 1: Các từ ngữ chỉ
- Nhóm 2: Các từ ngữ chỉ:..
Bài 2[ 2điểm]: Chọn các từ ngữ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp trong các
câu dưới đây. Chuyên gia máy tính, bác sĩ, nhà khoa học, kiến trúc sư.
a. Là một ..giàu sáng kiến, Ê-đi-xơn đã cống hiến cho loài người hơn một
ngàn sáng chế.
b. Tại các trạm y tế, các đang khám bệnh cho mọi người.

c. Cha tôi là một.. Để có được những bản thiết kế mẫu nhà ưng ý, ông
đã phải thức trắng nhiều đêm.
d. Công việc bộn bề khiến anh thường xuyên ngồi hàng giờ đồng hồ bên chiếc máy vi
tính. Anh là một ..hàng đầu của đất nước.
Bài 3[ 3điểm]: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp và sửa lại cho đúng.
Đất nước ta đã có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập nghiên
cứu đã làm vẻ vang cho đất nước đại kiện tướng cờ vua Đào Thiện Hải là một trong số đó.
III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về người lao động trí óc mà em biết.
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
4185 + 3674; 6325 + 2139; 3329 1678; 6605 3479
Bài 2 : Tìm x
x : 5 = 1826 x : 2 = 9654
Bài 3 : Tổng hai số là 64, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 và
dư 4. Tìm 2 số đó.
Bài 4: Có 8630 kg phân đạm, xếp đều lên 5 xe ô tô tải. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu ki- lô gam phân đạm?
TUẦN 23
TIẾNG VIỆT

Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng.
Vườn cây lại đầy ắp tiếng chim và bang chim bay nhảy. Những thím chích choè
nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu
gáy trầm ngâm.

Những sự vật được nhân
hoá

Những sự vật ấy được gọi
bằng

Những sự vật ấy được miêu
tả bằng những từ ngữ.


Bài 2: Đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận gạch chân.
a. Đàn cá khi thì bơi lội tung tăng, khi thì lao vun vút như những con thoi.
b. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất.
c. Trước cửa nhà em có một bồn hoa xinh xinh. Sống ở đó có cây hoa giấy bé nhỏ,
nhút nhát và các cây cúc đại đoá lỗng lẫy, kiêu sa.
Bài 3: Điền tiếp bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? để hoàn thành các câu sau:
a. Mảnh vườn nhà bà em.
b. Đêm rằm, mặt trăng.
c. Mùa thu, bầu trời.
d. Bức tranh đồng quê.

III. Tập làm văn: Em hãy kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem.
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
4524 : 3; 6012 : 6; 5731 : 3
Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
4412 : 4 x 3; 3906 - 8205 - 7040
Bài 3: Nhà máy sản xuất được 9080 chiếc áo. Cứ 2 chiếc người ta xếp vào 1 hộp. Cứ 4 hộp xếp vào 1 thùng Hỏi nhà máy cần bao nhiêu thùng để xếp hết chỗ áo đó?

TOÁN
Câu 1[ 2điểm] Đặt tính rồi tính.
4185 : 5; 6325 : 3; 3329 : 4; 6605 : 6
Bài 2[ 2điểm]: Tìm x
X x 7 = 3542 460 x X = 4140 X : 3 = 782 [ dư 1]
Bài 3[ 2điểm]: Tìm một số biết rằng nếu giảm số đó đi 2 lần, rồi lại giảm tiếp đi 5 lần thì
được số mới bằng 1/3 số lớn nhất có 1 chữ số.
Bài 4[ 1điểm]: Tuổi bố và tuổi con cộng lại bằng 42 năm, tuổi con bằng 1/5 tuổi bố. Hãy
tính tuổi con và tuổi bố?
TUẦN 23
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả[ 2điểm]: điền vào chỗ trống chọn hay trọn
- mặt gửi vàng Kén cá canh
- Lựa thóc giống Niềm vui .vẹn
II. Luyện từ và câu
Bài 1[ 3điểm]: Đọc các dòng thơ sau rồi điền vào bảng

Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta

Những trưa đồng đầy nắng
Trâu nằm nhai bang râm
Tre bần thần nhớ gió
Chợt về đầy tiếng chim

Tên sự vật được nhân hoá

Các từ ngữ dùng để nhân
hoá sự vật

Cách nhân hoá


Bài 2[ 2điểm]: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
a. Sóng vỗ rập rình
b. Đàn cá bơi lội tung tăng
Bài 3[ 2điểm]: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi như thế nào?
a. Xách chiếc làn nhỏ xíu, Mèo ta tung tăng đi và hát vang cả xóm.
b. Mặt trời từ từ nhô lên sau đỉnh núi phía đông.
III. Tập làm văn: Hãy kể về một nghệ sĩ mà em hâm mộ
TUẦN 24
TIẾNG VIỆT
Bài 1
: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ ngữ.
A Chỉ những môn nghệ thuật
a. dệt vải b. may quần áo c. tin học d. ảo thuật e.xiếc

f. tuồng h. hội hoạ i. đánh đàn k. kịch nói.
B. Chỉ những hoạt động nghệ thuật.
a. múa b. diễn kịch c. đua xe đạp d. ngâm thơ e. đánh đàn

f.thiết kế g. biểu diễn xiếc
C. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật
a. Biên đạo múa b. diễn viên c. vận động viên d. nhà thơ
e. nhạc công f. bác sĩ g. thợ xây h. ảo thuật gia
Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
Trước khi hết một đời cây hoa cải càng đẹp rực rỡ trong mưa xuân. Trong khi các
loài cây khác khoe áo mới bằng trăm nghìn màu sắc như hoa hồng hoa hải đường hoa cúc
hoa mai hoa mặt trời hoa bướm hoa đào hoa mận thì hoa cải lặng lẽ bắt đầu làm quả để
chấm dứt đời mình một cách đẹp đẽ thả tong cánh hoa vàng về đất mẹ nuôi nấng từng cái
hạt li ti cho mua sau.
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
4823 + 5236 9645 2345 3728 + 2098
4052 : 3 5836 : 4 8754 : 8
Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
[ 4672 + 3583] : 5 1956 + 2126 x 4
4672 [ 3583 193] 2078 3328 : 4
Bài 3: Hãy sắp xếp các số La Mã sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
XXI, V, XXIV, II, VIII, IV , XIX, XII.
Bài 4: Một cửa hàng trong kho có 4628 mét vải. Ngày thứ nhất nhập 1547m vải, ngày thứ
hai nhập thêm 2037m vải. Hỏi sau hai ngày trong kho của cửa hàng có bao nhiêu mét vải?
Tuần 24
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả[ 2điểm]:
Điền vào chỗ trống se hay xe
- ..cộ - chỉ
- ..lạnh - .máy
II. Luyện từ và câu

Bài 1[ 2điểm]: Đọc bài thơ sau:

Hạt mua tinh nghịch lắm
Thi cùng với sấm ông
Gõ thùng như trẻ nhỏ
ào ào trên mái tôn.

Rào rào một lúc thôi
Khi trời đã tạnh hẳn
Sấm chớp chuồn đâu mất
Ao đỏ ngầu màu đất.

Như là khóc thương ai:
Chị mây đi gánh nước
Đứt quang ngã sang soài.


a. Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hoá? Những từ ngữ nào giúp em
nhận ra điều đó?
b. Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được bức tranh thiên nhiên sinh
động gần gũi như thế nào?
Bài 2[ 2điểm]: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
a. Trước cửa nhà em có một bồn hoa xinh xinh.
b. ở đây, cây cối mọc um tùm
III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về một bộ phim mà em yêu thích.
TOÁN
Bài 1[ 2điểm]: Đặt tính rồi tính
2185 : 5 1239 : 4 4325 : 3 5605 : 6
Bài 2[ 2điểm]: Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị là chữ số chẵn, bằng
1/3 chữ số hàng trăm và gấp đôi chữ số hàng chục.
Bài 3[ 2điểm]: Mỗi học sinh có 5 quyển sách. Tổ một có 7 học sinh, tổ 2 có 8 học sinh.
Hãy viết biểu thức để tính tổng số sách của hai tổ đó rồi tính giá trị biểu thức đó?
Bài 4[ 3điểm]: Lớp 3A và lớp 3B trồng được tất cả 240 cây. Biết rằng 1/2 số cây của lớp
3B bằng 1/3 số cây của lớp 3A. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?


TUẦN 24
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả[2điểm]: Điền vào chỗ trống sa hay xa

- .mạc - xưa
- phù - sương..
II. Luyện từ và câu
Bài 1[ 3điểm]: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Nhiều khiến người xem..khi nhìn thấy tình cảm và tâm hồn được nâng
lên. Tình người trong bức ảnh đã tạo nên mối.trong công chúng nghệ
thuật. Bức Ra khơi gây được.mạnh ở những cánh buồm trắng, buồm nâu dập dờn, xốn xang trong nắng sớm của cửa biển Đồ Sơn. Đã mấy ai không
.ngậm ngùi trước những chiếc lá vàng cuối thu đậu trên mặt nước trong veo
của tác phẩm Trôi dạt, Cánh buồm nhỏ, Xuôi dòng Năm Căn gây .qua
những dải mây lãng đãng, dát mỏng tang trên bầu trời.
[ giao cảm, thưởng thức, hiệu quả bất ngờ, bức tranh, ấn tượng, ngỡ ngàng, xúc động]
Bài 2[ 3điểm]:
a. Tìm các từ có tiếng sĩ đứng sau chỉ những người lao động nghệ thuật. Mẫu: ca sĩ
b. Tìm các từ có tiếng nhạc đứng trước nói về lĩnh vực âm nhạc. Mẫu: nhạc cụ
Bài 3[ 2điểm]: Điền bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? để các dòng sau thành câu:
a. Qua câu chuyện đất quý, đất yêu ta thấy người dân Ê-ti-ô-pi-a..
b. Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã xử trí
III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật.

TOÁN
Bài 1[2điểm]: Đặt tính rồi tính
2105 : 6 1329 x 6 4125 x 5 5005 : 7
Bài 2[ 2điểm]: Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị là chữ số chẵn bằng
1/3 chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng trăm.
Bài 3[ 2điểm]: Mỗi học sinh có 6 quyển sách. Tổ một có 12 học sinh, tổ 2 có 11 học sinh.
Hãy viết biểu thức để tính tổng số sách của hai tổ đó rồi tính giá trị biểu thức đó?
Bài 4[ 3điểm]: Lớp 3A và lớp 3B trồng được tất cả 300 cây. Biết rằng 1/2 số cây của lớp
3B bằng 1/3 số cây của lớp 3A. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?


TUẦN 25
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả[ 2điểm]

Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là g.g
II. Luyện từ và câu
Bài 1: Đọc các dòng thơ sau:
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bang râm
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau hơn
Yêu nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành ở đó mà nên hỡi người.
Dựa vào nội dung những câu thơ trên trả lời các câu hỏi:
a. Những từ ngữ nào cho thấy tre được nhân hoá?
b. Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất gì ở cây tre
Việt Nam
Bài 2: Tìm bộ phận trả lời câu hỏi vì sao?
a. Họ bị thức giấc bởi một trận mưa xối xả.
b. Thỏ đã thua Rùa vì mải chơi và coi thường đối thủ.
III. Tập làm văn: Viết đoạn văn kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật và nói lên cảm nghĩ
của em về buổi biểu diễn đó.
TOÁN
Bài 1[ 2điểm]: Đặt tính rồi tính

2405 : 3 1529 x 6 4025 x 4 5101 : 6
Bài 2[ 2điểm]: Tìm số có 2 chữ số mà tích hai chữ số của nó là 20 và tổng hai chữ số là 9.
Bài 3[ 2điểm]: Tìm thương của hai số, biết rằng thương đó gấp 5 lần số nhỏ nhưng chỉ
bằng 1/2 số lớn.
Bài 4[ 2điểm]: An có 40 hòn bi. Ba nói: 1/5 số bi của An bằng 1/7 số bi của Ba. Hỏi Ba
có bao nhiêu viên bi?
Bài 5[ 1điểm]: Có một thùng chứa dầu. Người ta đã lấy ra 1/5 số lít dầu từ thùng đó.
Trong thùng còn lại 36lít dầu. Hỏi lúc đâù trong thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 6[ 1điểm]: Dùng dấu của các phép tính để lập biểu thức số, sao cho:
a. 2 2 2 2 = 2 b. 2 2 2 2 = 4
TUẦN 26
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả:
Điền vào chỗ trống ch hay tr
Nắng vàng lan nhanh xuống..ân núi rồi trải vội lên cánh đồng lúa. Bà con xã viên
đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt iêm. Trên những ruộng lúa..ín vàng, bóng áo..àm và
nón..ắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ.
II. Luyện từ và câu
Bài 1: Xếp các từ sau thành 2 nhóm: trẩy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội,
vũ hội, hội đàm, hội thảo.

- Chỉ dịp vui tổ chức định kì:
- Chỉ cuộc họp:..
Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi.
a. Đoàn người diễu hành đi qua
b. Đám tang tổ chức theo..đơn giản.
c. Đối với người lớn tuổi cần giữ
d. Thứ hai đầu tuần, trường em tổ chức .
III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về cảnh vui trung thu mà em đã được tham gia.
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
2102 : 3 1329 x 4 4125 x 7 5001 : 7
Bài 2: Có 3 thùng đựng tất cả 90 lít dầu. Số lít dầu ở thùng màu xanh bằng 1/2 số
lít dầu ở thùng màu đỏ và bằng 1/3 số lít dầu ở thùng màu vàng. Hỏi mỗi thùng đựng bao
nhiêu lít dầu.
Bài 3: 3 bạn Lan, Liên, Loan thi đua cắt hoa giấy. Cứ 15 phút Lan cắt được 3 bông
hoa. Cứ 20 phút Loan cắt được 5 bông hoa, cứ 12 phút Liên cắt được 2 bông hoa.
a. Bạn nào cắt nhanh nhất?
b. Trong một giờ, ba bạn cắt được bao nhiêu bông hoa?
Bài 4: Dùng dấu các phép tính, dấu ngoặc đơn để lập biểu thức số sao cho:
4 4 4 4 = 4
TUẦN 27
TIẾNG VIỆT
I.Chính tả[ 2điểm]:
Tìm các từ ngữ để phân biệt các tiếng sau:
- say:.. xay:..
- sông: - xông:
II. luyện từ và câu
Bài 1: Tìm một số từ gần nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:
a. Um tùm - Gần nghĩa:.....

- Trái nghĩa:
b. Khẳng khiu: - Gần nghĩa:..
- Trái nghĩa:.
c. Cao vút: - Gần nghĩa:..
- Trái nghĩa:..
Bài 2: Chọn từ thích hợp trong các từ dưới đây để điền vào chỗ trống: dũng cảm,
dũng khí, dũng mãnh, dũng sĩ
- của người chiến sĩ cách mạng khí thể .
- iệt xe tăng - .bênh vực lẽ phải.
Bài 3: Viết đoạn văn ngắn miêu tả cảnh vật [ 4-5 câu] trong đó có sử dụng biện
pháp nhân hoá [ Viết xong, gạch chân dưới các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá]
III. Tập làm văn: Viết đoạn văn kể về chị Võ Thị Sáu.
TOÁN
Bài 1: Điền số còn thiếu vào dấu hỏi [?]
? ? : 6 = 7 [ dư 3] 85 : ? = 9 [ dư 4]
64 : ? = 21 [ dư 1]
Bài 2: Túi thứ nhất đựng 8 kg gạo bằng 1/3 túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều hơn túi thứ nhất bao nhiêu kg? Số gạo đựng trong cả hai túi gấp mấy lần số gạo đựng trong túi thứ nhất?
Bài 3: Biết 1/3 tấm vải đỏ bằng 1/4 tấm vải xanh. Cả hai tấm vải dài 84 m. Hỏi
mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Bài 4: Mẹ mang bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ bán được một số
cam và một số quýt, còn lại 1/5 số cam và 1/5 số quýt để chiều bán nốt. Hỏi mẹ đã bán
được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?

TUẦN 28
TIẾNG VIỆT
Bài 1:
Điền vào chỗ trống l hay n
Ơn trời mưa ắng phải thì
...ơi thì bừa cạn .ơi thì cày sâu
Công ..ênh chẳng được bao nhiêu
Ngày .ay .ước bạc, ngày sau cơm vàng.

Bài 2: Hãy sử dụng biện pháp nhân hoá để diễn đạt lại những câu văn sau đây cho sinh
động, gợi cảm.
a. Mặt trời chiếu những tia nắng oi bức xuống cánh đồng khô hạn.

à
b. Mỗi khi có gió thổi , cây bạch đàn lại xào xạc lá.
à
c. Từng đám lá me rơi đầy trên vai áo của các bạn học sinh.
à
d. Kim giờ, kim phút, chạy chậm.. Kim giây chạy nhanh .
à
Bài 3: Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về một vận động viên hoặc một cầu thủ mà em hâm
mộ.
TUẦN 28
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả[ 2điểm]:
Điền vào chỗ trống ch hay tr
- im .ích..oè - ốn tìm
- .èo lái - ..èo đèo lội suối
II. Luyện từ và câu
Bài 1[ 2điểm]: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tả sự vật bằng cách nhân hoá.
a. Vầng trăng.. c. Mặt trời.
b. Bông hoa d. Ngọn gió:..
Bài 2[ 2điểm]: Gạch chân dưới câu hỏi để làm gì?
a. Tôi ngửa mặt nhìn bầu trời để tận hưởng không khí trong lành của đêm thôn dã.
b. Sáng nào em cũng dậy từ 5 giờ sáng để ôn bài trước khi đến lớp.
c. Anh có gắng ra miếng đòn cuối cùng thật hiểm hóc nhằm dành lại phần thắng từ tay
đối phương.
d. Bố mẹ hứa sẽ tặng cu Tí một món quà dặc biệt nhân dịp Tí đạt danh hiệu học sinh
giỏi để khích lệ cậu.

Bài 3[ 2điểm]: Viết 2 câu có bộ phận trả lời câu hỏi để làm gì sau đó gạch chân dưới bộ
phận đó.
III. Tập làm văn
Viết đoạn văn kể lại một lễ hội mà em biết.

TOÁN
Bài 1: Tính nhanh tống các số từ 1 đến 20:
1 + 2 + 3 + .+ 17 + 18 + 19 + 20
Bài 2: Biết 1/3 tấm vải đỏ bằng 1/4 tấm vải xanh. Cả hai tấm vải dài 77 m. Hỏi
mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Bài 3: Một trại chăn nuôi có 9648 con gà tống và gà mái, 1/8 số gà đó là gầ trống. Hãy tính số gà mái?

TUẦN 29
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả[ 2điểm]:
Tìm 5 từ láy có phụ âm đấu là xx.
Tìm 5 từ láy có phụ âm s..s..
II. Luyện từ và câu
Bài 1[ 3điểm]: Đấu là đọ tài để rõ hơn thua. Em hãy tìm những từ có tiếng đấu có
nghĩa như trên nói về lĩnh vực thể thao.
Ví dụ: đấu vật
Bài 2[ 3điểm]: Sắp xếp các từ cho dưới đây vào 3 nhóm:
Tạ, nhảy sào, lướt ván, gậy đánh gôn, nhà thi đấu, bơi lội, ten-nít, trường đấu, đồng hồ tính thời gian, bể bơi, cờ vua, vợt, kính bơi, mũ bơi, nhảy xa, dây nhảy, sân bãi, hố nhảy, đệm, đấu kiếm, ván trượt, kiếm, côn, nhảy dây, đấm bốc, bàn cờ, võ đài, nhảy dù, leo núi, găng tay, ném đĩa, cử tạ, nhảy sào, bóng chuyền, ném lao, sân vận động, đi bộ thể thao.

- Nhóm 1: Môn thể thao
- Nhóm 2: Dụng cụ thể thao
- Nhóm 3: Nơi diễn ra các hoạt động thể thao.
Bài 3[ 2điểm]: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau.
a. Nhờ nghị lực và tình yêu cuộc sống anh đã chiến thắng căn bệnh hiểm nghèo.
b. Để có được thành công chị đã phải luyện tập dưới tuyết lạnh hàng giờ đồng hồ.
c. Nhờ được sự chăm sóc và giữ gìn cẩn thận cây cầu vẫn giữ được vẻ đẹp có một
không hai.
III. Tập làm văn: Kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp tham gia hoặc chứng kiến.

TOÁN
Bài 1: Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và chu vi hình chữ nhật.
Bài 2: Chu vi của một hình vuông là 40cm. Hãy tính diện tích hình vuông đó
Bài 3: Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 48cm, biết chiều dài gấp 5 lần chiều
rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

Bài 5[ 1điểm]: Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24cm, biết chiều dài hơn chiều rộng
4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
TUẦN 29
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả[ 2điểm]
:
a. Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là l..l..
b. Tìm 5 từ láy có phụ ấm đầu n.n..
II. Luyện từ và câu
Bài 1[ 3điểm]: Hoàn thiện các câu sau
a. Thể thao rèn luyện cho chúng ta.
b. Em thích xem..
Bài 2[ 3điểm]: Tìm từ gần nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: anh dũng, cần cù, giản dị,
thông minh.
Bài 3[ 2điểm]
: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau.
Sân bóng là một khoảng đất hẹp mấp mô trước khu nhà tập thể. Tất cả các cầu thủ
đều cởi trần chân đất đuổi theo quả bóng cao su bằng quả cam. Khung thành mỗi bên là
khoảng trống giữa hai chiếc dép.
III. Tập làm văn: Hãy viết thư cho bạn ở xa kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật em được xem.
TOÁN
Bài 1: Nêu cách tính diện tích và chu vi hình vuông.

Bài 2: Chu vi của một hình vuông là 36. Hãy tính diện tích của hình vuông đó.
Bài 3: Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 42cm, biết chiều dài gấp 5 lần chiều
rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 4: Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 18cm, chiều dài hơn chiều rộng 8cm.
Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 5: Để ốp lát mảnh tường bếp người ta phải dùng 150 viên gạch hình vuông,
mỗi viên gạch có cạnh là 10 cm. Tính diện tích mảng tường đó.
Tuần 30[ 1]
TIẾNG VIỆT
Bài 1
: Tìm các từ ngữ để phận biệt các tiếng sau:

- xay : xay lúa, - xung:
- say:.. sung:..
- xông:... sông:..
- xương: - sương:.
Bài 2: Hãy thêm những từ ngữ gợi tả hay hình ảnh nhân hoá để viết lại các câu văn sau sao cho sinh động.
a. Chim hót trong vòm lá

à
b. Cây hồng nhung đang toả hương thơm
à
c. Dưới ao, đàn cá đang bơi lộn

à
d. Mái tóc mẹ đen, dài
à
TUẦN 30
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả[ 2điểm]:
Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là r.r.
Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là x.x..
II. Luyện từ và câu
Bài 1[ 3điểm]:
a. Cho các từ : nhà hát, diễn đàn, nhà chùa, sân khấu, nhà máy, nhà văn hoá. Gạch chân
dưới những từ chỉ nơi chuyên diễn ra các hoạt động nghệ thuật.
b. Tìm những từ chỉ hoạt động thường diễn ra trong các lễ hội trong các từ cho sau:
dâng hương, phẫu thuật, rước, ném bóng, tưởng niệm, đua ôtô, đánh đu, múa hát.
c. Tìm những từ ca ngợi tài năng của nghệ sĩ.

Bài 2 [ 3điểm]: Xếp các từ dưới đây thành hai nhóm: kiến trúc sư, nghệ sĩ ngâm thơ,
giảng viên đại học, hoạ sĩ, nhà điêu khắc, nghiên cứu khoa học, nhà biên kịch, giáo sư, nhà sử học, nhiếp ảnh gia, lập trình viên máy tính, biên đạo múa, ảo thuật gia.
a. Những người hoạt động khoa học
b. Những người hoạt động nghệ thuật.
Bài 3[ 2điểm]: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau
a. Buổi sáng vì trời mưa mẹ và bé Lan phải đến trường bằng xe buýt.
b. Tối tối mẹ thường kể chuyện cho chúng tôi nghe.
TOÁN
Bài 1[ 2điểm]: Điền dấu >,

Chủ Đề