Đánh giá học viện hành chính quốc gia điểm chuẩn 2022

Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT, năm nay, chuyên ngành Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn cao nhất là 34,32 điểm [tiếng Anh hệ số 2], kế tiếp là ngành Hải quan & Logistics có điểm chuẩn 34,28 điểm [tiếng Anh hệ số 2].

Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Tài chính – Ngân hàng 3 là 25,45 [thang 30 điểm].

Với phương thức xét tuyển học sinh giỏi ở bậc THPT và xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy, năm 2022, điểm chuẩn cao nhất là 29,2 – ngành Phân tích tài chính. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là 26 điểm – Hải quan & Logistics.

Từ trưa 15/9, các đại học bắt đầu công bố điểm chuẩn năm 2022, sau sáu lần Bộ Giáo dục và Đào tạo lọc ảo. Đến nay, hầu hết trong khoảng 230 đại học đã công bố điểm chuẩn. Mức điểm cao nhất hiện thuộc về Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia Hà Nội]. Không còn ngành nào lấy 30 điểm như năm ngoái nhưng đầu vào của trường cũng lên tới 29,95. Mức này ghi nhận ở tổ hợp C00 [Văn, Sử, Địa] ba ngành Hàn Quốc học, Đông phương học và Quan hệ công chúng. Ngành Báo chí lấy 29,9.

Dưới đây là danh sách một số trường công bố điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT [click vào điểm để xem chi tiết]. Thí sinh có thể tra cứu thêm điểm chuẩn đại học năm 2022 trên VnExpress tại địa chỉ //diemthi.vnexpress.net/tra-cuu-dai-hoc.

STTTrườngĐiểm chuẩn
[thấp nhất - cao nhất]1Đại học Nha Trang15,5-212Đại học Công nghệ TP HCM17-213Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM17-204Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia Hà Nội]20-29,955Đại học Thuỷ lợi17-26,66Đại học Cảnh sát nhân dân18,14-24,43 [theo công thức riêng]7Học viện Ngân hàng24-28,058Đại học Điều dưỡng Nam Định19-19,59Đại học Y Dược [Đại học Quốc gia Hà Nội]24,25-27,310Khoa Các khoa học liên ngành [Đại học Quốc gia Hà Nội]23,9-26,7611Đại học Công nghệ [Đại học Quốc gia Hà Nội]22-29,1512Trường Kinh tế [Đại học Quốc gia Hà Nội]33,05-35,33 [thang điểm 40]13Trường Quản trị và Kinh doanh [Đại học Quốc gia Hà Nội]20,05-22,0514Khoa Luật [Đại học Quốc gia Hà Nội]22,62-28,2515Đại học Khoa học Tự nhiên [Đại học Quốc gia Hà Nội]20-26,4516Đại học Thương mại25,8-2717Đại học Kinh tế quốc dân26,1-28,6 [thang 30]
34,6-38,15 [thang 40]18Đại học Việt Nhật [Đại học Quốc gia Hà Nội]20-21,519Trường Quốc tế [Đại học Quốc gia Hà Nội20-2420Đại học Khoa học Tự nhiên [Đại học Quốc gia TP HCM17-28,221Đại học Ngoại ngữ [Đại học Quốc gia Hà Nội24,97-38,46 [thang 40]22Đại học Giáo dục [Đại học Quốc gia Hà Nội]20,75-28,5523Đại học Bách khoa [Đại học Quốc gia TP HCM]54,6-75,99 [theo công thức xét tuyển riêng]24Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM16-2425Đại học Dược Hà Nội22,95-2626Đại học Ngoại thương27-28,4 [thang 30]
34-36,6 [thang 40]27Học viện Kỹ thuật mật mã24,75-26,628Đại học Ngân hàng TP HCM22,56-25,3529Đại học Y Dược TP HCM19,05-27,5530Đại học Bách khoa Hà Nội23,03-28,2931Đại học Y Dược Cần Thơ20-25,632Đại học Y Dược Thái Bình19-26,333Đại học Công nghiệp Hà Nội18,65-26,1534Học viện Ngoại giao25,15-29,25 [thang 30]
35,07 [thang 40]35Đại học Kinh tế TP HCM16-27,836Đại học Giao thông vận tải TP HCM15-1937Đại học Y Dược [Đại học Thái Nguyên]19-26,7538Đại học Luật [Đại học Huế]1939Đại học Ngoại ngữ [Đại học Huế]15-2340Đại học Kinh tế [Đại học Huế]16-2341Đại học Nông lâm [Đại học Huế]15-2042Đại học Nghệ thuật [Đại học Huế]18-2043Đại học Sư phạm [Đại học Huế]15-2644Đại học Khoa học [Đại học Huế]15-1745Đại học Y - Dược [Đại học Huế]16-26,446Khoa Giáo dục thể chất [Đại học Huế]1947Trường Du lịch [Đại học Huế]16-2248Khoa Kỹ thuật và Công nghệ [Đại học Huế]15,75-18,549Khoa Quốc tế [Đại học Huế]16-2150Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị15-1751Đại học Sư phạm Hà Nội16,75-28,552Đại học Nông lâm TP HCM16-23,553Đại học Công nghệ thông tin [Đại học Quốc gia TP HCM]26,2-28,0554Đại học Kinh tế - Luật [Đại học Quốc gia TP HCM]23,4-27,5555Đại học Mở Hà Nội16,5-26,75 [thang 30]
24-31,77 [thang 40]56Đại học Giao thông vận tải16-26,2557Đại học Xây dựng16-25,458Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng19,2-25,5559Đại học Y tế công cộng15-21,560Đại học Nội vụ15-25,2561Đại học Luật Hà Nội19-29,562Học viện An ninh nhân dân15,1-25,66 [theo công thức riêng]63Đại học Luật TP HCM22,5-27,564Học viện Cảnh sát nhân dân15,98-25,6 [theo công thức riêng]65Đại học Bách khoa [Đại học Đà Nẵng]15-26,6566Đại học Kinh tế [Đại học Đà Nẵng]23-26,567Đại học Sư phạm [Đại học Đà Nẵng]15,5-25,7568Đại học Ngoại ngữ [Đại học Đà Nẵng]15,1-26,3469Đại học Sư phạm Kỹ thuật [Đại học Đà Nẵng]15,04-24,670Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn [Đại học Đà Nẵng]20,05-2571Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum15-2272Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh [Đại học Đà Nẵng]1973Khoa Y Dược [Đại học Đà Nẵng]19,1-25,774Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội22-25,7575Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương19-25,476Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM19-30 [thang 40]77Đại học Thăng Long19-26,878Đại học Văn hóa Hà Nội21,75-27,5 [thang 30]
31,85-33,18 [thang 40]79Đại học Phòng cháy chữa cháy17-2080Học viện Khoa học Quân sự22,82-29,7981Học viện Chính trị Công an nhân dân18,35-26,26 [theo công thức riêng]82Đại học An ninh nhân dân14,69-24,41 [theo công thức riêng]83Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân17,75-24,74 [theo công thức riêng]84Học viện Quốc tế17,45-23,26 [theo công thức riêng]85Học viện Nông nghiệp Việt Nam15-2386Học viện Phòng không - Không quân17,35-23,9587Học viện Quân y23,55-28,388Học viện Hậu cần25,4-26,189Học viện Hải quân23,7-23,7590Học viện Biên phòng19,8-28,7591Trường Sĩ quan Lục quân 124,5592Trường Sĩ quan Lục quân 223,6-24,893Trường Sĩ quan Chính trị22,1-28,594Trường Sĩ quan Pháo binh21,9-22,695Trường Sĩ quan Công binh21,4-23,596Trường Sĩ quan thông tin20,95-23,297Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp19-22,798Trường Sĩ quan Không quân18,899Trường Sĩ quan Phòng hoá20,5-22,15100Trường Sĩ quan Đặc công20,15-24101Học viện Kỹ thuật Quân sự24,4-28,15102Đại học Sài Gòn15,45-27,33103Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM17-26,75104Đại học Mỏ - Địa chất15-23,5105Đại học Hà Nội30,32-36,42 [thang 40]106Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [Đại học Quốc gia TP HCM]20-28,25107Đại học Y Hà Nội19-28,15108Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch18,01-26,65109Đại học Kỹ thuật công nghiệp [Đại học Thái Nguyên]15-20110Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh [Đại học Thái Nguyên]16-18111Đại học Nông lâm [Đại học Thái Nguyên]15-20112Đại học Sư phạm [Đại học Thái Nguyên]16,5-27,5113Đại học Y - Dược [Đại học Thái Nguyên]19-26,75114Đại học Khoa học [Đại học Thái Nguyên]15-19115Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông [Đại học Thái Nguyên]16-19116Trường Ngoại ngữ [Đại học Thái Nguyên]16-24,4117Khoa Quốc tế [Đại học Thái Nguyên]15118Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai14,5-22,2119Đại học Sư phạm TP HCM20,03-28,25120Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông19-27,25121Học viện Báo chí và Tuyên truyền22,8-29,25 [thang 30]
33,33-37,6 [thang 40]122Học viện Tài chính25,45-26,2 [thang 30]
32,95-34,32 [thang 40]123Đại học Sư phạm Hà Nội 224,3-38,67 [thang 40]

Các ngành khác xét tuyển bằng tổ hợp C00 ở trường Khoa học Xã hội và Nhân văn hay ở một số trường khác như Đại học Sư phạm Hà Nội hay Đại học Luật Hà Nội, Khoa Luật [Đại học Quốc gia Hà Nội], điểm trúng tuyển cũng rất cao. Như tại Đại học Luật Hà Nội, ngành Luật kinh tế lấy 29,5. Đại học Sư phạm Hà Nội có điểm chuẩn 28,5 ở ba ngành Giáo dục chính trị, Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch sử.

GS.TSKH Nguyễn Đình Đức, Trưởng ban Đào tạo Đại học Quốc gia Hà Nội, lý giải kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 ở môn Lịch sử, Ngữ văn tăng nên điểm chuẩn tổ hợp C00 ở các trường có xu hướng tăng. Cụ thể, môn Ngữ văn có 42% thí sinh đạt điểm giỏi. Tỷ lệ này ở môn Lịch sử là 18,3%, phổ điểm cũng đẹp hơn so với năm 2021.

Với nhóm trường đào tạo thiên về các ngành Kinh tế, điểm chuẩn ở mức cao [từ 24 trở lên] và không biến động quá nhiều so với năm 2021, chỉ chênh lệch 0,5-1 điểm. Học viện Ngân hàng và Đại học Kinh tế quốc dân có chung xu hướng khi giảm nhẹ [0,4-0,7] mức điểm thấp nhất và cùng tăng [0,3-0,5] ngưỡng cao nhất, lần lượt lên mức 28,05 và 26,6.

Các đại học nhóm Kinh tế ở khu vực phía Nam có sự biến động mạnh hơn. Tại Đại học Kinh tế TP HCM, hai ngành Kinh doanh nông nghiệp, Kế toán [chương trình tài năng] tại trụ sở chính cùng lấy điểm chuẩn 22 vào năm ngoái thì năm nay tăng lên 25,8 và 27,5, tức chênh tới 5,5 điểm. Kiểm toán - ngành lấy 27,8, cao nhất năm nay - cũng tăng 1,7 điểm so với năm ngoái.

Thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT tại TP HCM hôm 7/7. Ảnh: Quỳnh Trần

Nhóm trường đào tạo thiên về các ngành Công nghệ - Kỹ thuật như Đại học Bách khoa Hà Nội, Giao thông vận tải hay Công nghiệp Hà Nội ghi nhận mức điểm chuẩn thay đổi ở nhiều ngành nhưng không đáng kể [tăng - giảm dưới 1 điểm]. Các ngành trong lĩnh vực Công nghệ thông tin vẫn lấy điểm chuẩn cao nhất, tương tự năm ngoái. Tại Đại học Bách khoa Hà Nội, ngành Kỹ thuật máy tính có đầu vào ở mức 28,29 điểm.

Nhiều trường đào tạo Y Dược cũng đã công bố điểm chuẩn, trong đó Đại học Y Dược TP HCM lấy cao nhất. Ngành Y khoa trường này có đầu vào 27,55 điểm. Kế đến là Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội với 27,3. Các mức này đều giảm so với năm ngoái.

Trường Y Dược hàng đầu phía Bắc là Đại học Y Hà Nội chưa công bố điểm chuẩn. Tuy nhiên, theo nhận định của lãnh đạo nhà trường, điểm chuẩn các ngành cũng giảm do điểm môn Sinh có độ phân hoá tốt, số thí sinh đạt từ 27 điểm trở lên tổ hợp B00 [Toán, Hóa, Sinh] không nhiều như năm ngoái.

Tám trường công an đã công bố điểm chuẩn. 2022 là năm đầu tiên khối trường này tổ chức kỳ thi đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân. Điểm bài thi đánh giá chiếm 60% và tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT chiếm 40%, được quy đổi về thang 30. Do áp dụng cách tính mới, điểm chuẩn các trường khối công an đều giảm so với năm ngoái.

Năm nay, cả nước có hơn một triệu thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT, trong đó hơn 620.000 đăng ký xét tuyển đại học bằng khoảng 20 phương thức.

Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức lọc ảo với mọi phương thức vào cùng một thời điểm trên hệ thống chung. Vì vậy, trong mùa tuyển sinh đại học năm nay, không có chuyện một học sinh trúng tuyển hai nguyện vọng.

Theo kế hoạch, từ nay đến 17h ngày 17/9, tất cả trường đại học phải công bố điểm chuẩn. Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến trước 17h ngày 30/9 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nếu có nhu cầu xét tuyển các đợt bổ sung [từ tháng 10 đến tháng 12], thí sinh theo dõi thông tin được đăng tải trên trang tuyển sinh của các trường.

Chủ Đề