Đánh giá hệ thống xử lý rác

Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải đáp ứng các tiêu chí về công nghệ, môi trường và xã hội, kinh tế là thước đo để lựa chọn công nghệ xử lý CTRSH phù hợp với từng địa phương. Môi Trường Á Châu tổng hợp căn cứ luật bảo vệ môi trường 2020 hiệu lực áp dụng từ 01/01/2022. Mời Quý vị cùng tham khảo

1. Về công nghệ

  1. Có khả năng tiếp nhận, phân loại chất thải, xử lý mùi, nước rỉ rác, khí thải, linh hoạt trong kết hợp các công nghệ khác, xử lý các loại chất thải rắn khác nhau; có khả năng mở rộng công suất, thu hồi năng lượng, xử lý các chất thải thứ cấp; mức độ phù hợp về quy mô xử lý;
  1. Mức độ tự động hóa, nội địa hóa của dây chuyền thiết bị; tỷ lệ xử lý, tái sử dụng, tái chế, chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt; mức độ tiên tiến của công nghệ xử lý; độ bền của thiết bị, dây chuyền công nghệ; xuất xứ của các trang thiết bị; tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền công nghệ, khả năng sử dụng, thay thế các loại linh kiện, phụ tùng trong nước, tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống công nghệ, thiết bị;
  1. Ưu tiên công nghệ đã được ứng dụng thành công, đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường về thiết bị xử lý, tái chế chất thải và phù hợp với điều kiện Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, pháp luật về chuyển giao công nghệ; công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Ảnh: Công nghệ đốt rác phát điện - Nguồn: ITN

2. Về môi trường và xã hội

  1. Bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
  1. Tiết kiệm diện tích sử dụng đất;
  1. Tiết kiệm năng lượng, khả năng thu hồi năng lượng trong quá trình xử lý;
  1. Khả năng đào tạo nhân lực địa phương tham gia quản lý, vận hành thiết bị, bảo dưỡng và bảo trì thiết bị.

Ảnh: Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt

3. Về kinh tế

  1. Chi phí xử lý phù hợp với khả năng chi trả của địa phương hoặc không vượt quá mức chi phí xử lý được cơ quan có thẩm quyền công bố;
  1. Khả năng tiêu thụ sản phẩm từ hoạt động tái chế chất thải;
  1. Tiềm năng và giá trị kinh tế mang lại từ việc tái sử dụng chất thải, năng lượng và các sản phẩm có ích được tạo ra sau xử lý;
  1. Nhu cầu thị trường; tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm sau khi xử lý được áp dụng;

đ] Tính phù hợp trong chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị; chi phí vận hành; chi phí bảo dưỡng, sửa chữa.

Căn cứ pháp lý

Căn cứ luật bảo vệ môi trường số Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;

Căn cứ thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Môi Trường Á Châu tổng hợp, nội dung mang tính chất tham khảo, không có giá trị thay thế các văn bản pháp luật hiện hành. Trường hợp Quý Khách hàng cần tư vấn chuyên sâu cho trường hợp cụ thể, vui lòng liên hệ các kênh chính thức của Chúng tôi qua hotline 1900 545450 –

Tính năng – Lò đốt rác SANTE được thiết kế để xử lý rác thải sinh hoạt với các dải công suất khác nhau phù hợp sử dụng ở các khu dân cư, khu tập trung và xử lý rác thải của quận, huyện, thị xã…. – Lò đốt rác sinh hoạt SANTE có các dải công suất: Lò đốt rác sinh hoạt loại nhỏ 1 tấn/giờ, Lò đốt rác sinh hoạt 3 tấn/giờ, lò đốt rác sinh hoạt công suất lớn 5 tấn/giờ, Lò đốt rác sinh hoạt công suất 10 tấn/giờ. – Lò đốt có thể hoạt động liên tục 24/7. – Quy trình hoạt động khép kín và hoàn toàn tự động – Khí thải được xử lý hoàn toàn đáp ứng theo tiêu chuẩn 2000/76/EC-EU – Tuổi thọ lò cao, ít phải bảo trì bảo dưỡng. Quy trình xử lý rác thải của lò đốt rác SANTE: – Rác thải được đưa vào buồng đốt chính thông qua các phễu nạp, các phễu nạp hoạt động hoàn toàn tự động thông qua hệ thống điều khiển. – Các Ram thuỷ lực sẽ di chuyển liên tục di chuyển để đưa rác thải vào buồng đốt chính – Buồng đốt chính được thiết kế theo dạng lò quay. Các đầu đốt dầu sẽ tự động phun nhiên liệu vào buồng đốt để đốt cháy hoàn toàn rác thải. Quạt gió sẽ cung cấp oxy vào trong buồng đốt để quá trình cháy diễn ra nhanh hơn. Bên trong buồng đốt chính được lót bằng gạch chịu lửa sau đó là các lớp cách nhiệt, bên ngoài là vỏ thép dày và được gia cố bằng một khung kim loại. Nhiệt độ bên trong buồng đốt được ghi lại liên tục bởi cảm biến nhiệt độ. – Quá trình đốt cháy rác thải sẽ tạo ra một lượng tro nhất định khoảng 3-8% so với lượng rác đưa vào ban đầu. Lò đốt rác SANTE được thiết kế với hệ thống tự động lấy tro. – Khí thải sinh ra trong buồng đốt chính sẽ được đưa tới buồng đốt thứ cấp. Tại đây các khí thải sẽ được đốt cháy ở nhiệt độ 1100ºC với thời gian cháy lưu 2s. Buồng đốt thứ cấp có dạng hình ống, bên trong cũng được lót bởi các vật liệu chịu lửa bên ngoài làm bằng vỏ thép dày. – Khí thải sau khi đi qua buồng đốt thứ cấp có nhiệt độ cao do đó sẽ được đi qua bộ trao đổi nhiệt. Bộ trao đổi nhiệt hoạt động theo nguyên tắc giảm nhiệt độ cao của khí đốt về mức an toàn để không làm ảnh hưởng đến các thiết bị xử lý tiếp theo. Nhiệt độ có thể giảm từ 1100ºC xuống còn 220ºC – Trong quá trình hạ nhiệt khí thải một số khí độc có thể tái tạo lại do đó khí thải sẽ được dẫn qua hệ thống phun hoá chất, các hoá chất sẽ được phun vào luôn tục để hấp thụ các chất độc hại. – Các hạt bụi có lẫn trong khí thải sẽ được xử lý ở túi lọc bụi, sau đó khí thải được tiếp tục đưa qua bộ xử lý bụi ướt để loại bỏ hoàn toàn bụi và các khí độc còn sót lại trong quá trình đốt cháy rác thải. Cuối cùng khí thải sẽ đi theo ống khói và đi ra ngoài đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải theo quy chuẩn của bộ tài nguyên và môi trường.

BẢN THIẾT KẾ

Rác thải được xử lý Rác thải đô thị Loại hệ thống Lò quay Công suất của lò 5 tấn/giờ Thời gian vận hành của lò 24 giờ/ngày Loại nhiên liệu Dầu diesel Giá trị nhiệt của chất thải 1500 kcal/kg Nguồn điện 3 kW Các thiết bị hệ thống xử lý

  1. Thiết bị tự động đưa rác vào lò
  2. Buồng đốt sơ cấp
  3. Buồng đốt thứ cấp
  4. Bộ trao đổi nhiệt
  5. Thiết bị xử lý khí
  6. Bộ lọc khô
  7. Bộ lọc ướt
  8. Quạt ID
  9. Ông khói
  10. Thiết bị điều khiển tự động Nhiệt độ buồng sơ cấp 900 °C Nhiệt độ buồng thứ cấp 1100 °C Tiêu chuẩn khí thải Tiêu Chuẩn 2000/76/EC- EU Nước sản xuất Thổ Nhĩ Kỳ Mã Biểu thuế hải quan 8417.80.10.00.00

Chủ Đề