Theo thông tin tuyển sinh từ nhà trường, điểm chuẩn các ngành vừa công bố tăng so với năm trước. Ngành có điểm trúng tuyển cao nhất là Marketing với mức điểm chuẩn là 27,5.
Các ngành hot cũng có mức điểm cao như: Kế toán [27 điểm]; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [26,75]; Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành [26,25 điểm]; Bất động sản [25,5 điểm]; Quản trị khách sạn [25,25 điểm]; Công nghệ thông tin và Ngôn ngữ Anh đều có mức điểm là 24, 25 điểm...
Bên cạnh đó, nhiều ngành vẫn giữ nguyên mức điểm chuẩn như: Quản lý Biển, Khí tượng thủy văn, Quản lý tài nguyên môi trường, Quản lý đất đai, Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên.... với mức điểm từ 15 đến 23,5 điểm.
Năm nay cả điểm chuẩn xét học bạ và xét điểm thi tốt nghiệp THPT của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đều tăng so với năm 2021.
Chia sẻ với Báo GD&TĐ, PGS.TS Hoàng Anh Huy - Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội cho biết, phổ điểm năm nay khá cao.
Có thể thấy số lượng thí sinh quan tâm và tin tưởng lựa chọn đăng ký vào trường ngày càng nhiều hơn, do vậy Nhà trường luôn phải điều chỉnh mức điểm chuẩn cho phù hợp với chỉ tiêu tuyển sinh đã đề ra.
Bên cạnh đó nhà trường vẫn phải đảm bảo đáp ứng được chất lượng đầu vào và chất lượng giảng dạy cũng như cơ sở vật chất để sinh viên nhập học có một môi trường học tập, rèn luyện tốt nhất.
Tham dự buổi lễ có Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Võ Tuấn Nhân, PGS. TS Hoàng Anh Huy – Hiệu trưởng nhà Trường, GS.TS Huỳnh Thị Lan Hương – Chủ tịch Hội đồng Trường, PGS.TS Lê Thị Trinh – Phó Hiệu trưởng nhà Trường, TS. Vũ Danh Tuyên, Phó Hiệu trưởng nhà Trường.
+ Xem thêm Hệ đào tạo: Trung cấp chuyên nghiệp - Cao đẳng - Đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2 - Liên kết nước ngoài- Cơ sở 1: 236B Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
- Cơ sở 2: ấp Long Đức 3, xã Tam Phước, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 [Dự kiến]
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2022; gồm có 4 đợt xét tuyển, như sau:
- Đợt 1: theo khung thời gian do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
- Các đợt còn lại mỗi đợt dự kiến cách nhau 1 tuần.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT:
- Đợt 1: 15/3 – 15/5/2022.
- Đợt 2 [bổ sung đợt 1]: 16/5 – 30/6/2022;
- Đợt 3 [bổ sung đợt 2]: 01/7 – 31/7/2022;
- Các đợt tiếp theo trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
- Phương thức 3: Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM: Thời gian nhận hồ sơ sau khi có kết quả của kỳ thi.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/5/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2022.
- Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập theo học bạ ở bậc học THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2022 của Bộ GD&ĐT.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Phương thức 1: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với ngành đào tạo của Trường cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực phải thỏa mãn tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào; ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ thông báo khi có kết quả thi THPT năm 2022.
- Phương thức 2: Tổng điểm trung bình năm [05] học kỳ [năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12] của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt 18,00 điểm trở lên.
- Phương thức 3: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Nhà trường công bố khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh.
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy chế hiện hành của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết trong đề án tuyển sinh của trường TẠI ĐÂY
5. Học phí
- Học phí dự kiến: 336.000 đồng/tín chỉ đối với nhóm ngành kinh tế.
- Học phí dự kiến: 389.000 đồng/tín chỉ đối với các nhóm ngành khác.
II. Các ngành tuyển sinh
NGÀNH XÉT TUYỂN
MÃ NGÀNHTỔ HỢP XÉT TUYỂN CHỈ TIÊUKhí tượng và khí hậu học
7440221A00, A01B00, D0150
Địa chất học
- CN Địa chất môi trường
- CN Địa chất công trình-Địa chất thủy văn
7440201A00, A01A02, B0050
Thủy văn học
- CN Thủy văn
- CN Quản lý và giảm nhẹ thiên tai
7440224A00, A01B00, D0150
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
7440298A00, A01B00, D0150
Hệ Thống thông tin
7480104A00, A01B00, D0150
Công nghệ thông tin
7480201A00, A01B00, D01180
Công nghệ kỹ thuật môi trường
- CN Kỹ thuật môi trường
- CN Quá trình thiết bị và điều khiển
- CN Công nghệ môi trường
7510406A00, A01B00, A02200
Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ
- CN Trắc địa công trình
- CN Kỹ thuật địa chính
- CN Địa tin học
7520503A00, A01A02, B00100
Kỹ thuật tài nguyên nước
7580212A00, A01A02, B0050
Kỹ thuật cấp thoát nước
7580213A00, A01A02, B00100
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101A00, A01A02, B00250
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
7850102A00, A01B00, D01100
Quản trị kinh doanh
- CN Quản trị kinh doanh bất động sản
- CN Quản trị kinh doanh tổng hợp
7340101A00, A01 B00, D01120
Quản lý đất đai
- CN Địa chính
- CN Quy hoạch đất đai
- CN Hệ thống thông tin quản lý đất đai
- CN Định giá và quản trị bất động sản
7850103A00, A01B00, D01250
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
7850195A00, A01B00, D0150Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo
7850197
B00, D0150Bất động sản
7340116
A00, A01, B00, D0150Quản lý đô thị và công trình7580106
A00, A01, A02, B0050*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Ngành học
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo học bạ
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo học bạ
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo học bạ
Công nghệ kỹ thuật môi trường
14
14
18
15
20,50
20,0
23,25
Quản lý đất đai
16,25
15
18
22
21
29,0
26,50
Quản trị kinh doanh
18,75
16
18
24
21
30,0
26,0
Địa chất học
14
14
18
15
20,50
20,0
24,75
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ
14
14
18
15
20,50
20,0
23,75
Khí tượng và khí hậu học
14
14
18
15
20,50
19,0
24,75
Thủy văn học
14
14
18
15
20,50
20,0
24,75
Công nghệ thông tin
17,25
15
18
24
21
28,50
24,50
Kỹ thuật cấp thoát nước
14
14
18
15
20,50
20,0
23,50
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
14
14
18
15
20,50
20,0
23,75
Hệ thống thông tin
14
15
18
15
20,50
28,0
23,75
Quản lý tài nguyên và môi trường
15
15
18
15
20,50
20,0
23,25
Kỹ thuật tài nguyên nước
14
14
18
15
20,50
20,0
24,75
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo
14
14
18
15
20,50
19,50
24,25
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững
14
14
18
15
20,50
20,0
23,75
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
14
14
18
15
20,50
20,0
23,75
Quản lý tài nguyên khoáng sản
14
14
18
15
20,50
Bất động sản
24,0
24,50
Quản lý đô thị và công trình
20,0
23,25
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Tp. Hồ Chí Minh
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: tuyensinhso.com@gmail.com