Cường độ điện trường tại mỗi điểm trong môi trường có giá trị bằng

18/06/2021 20,427

A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.

Đáp án chính xác

B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.

C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.

D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.

Đáp án: A

Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Có hai quả cầu giống nhau cùng mang điện tích có độ lớn như nhau [|q1| = |q2|], khi đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng

Xem đáp án » 18/06/2021 29,191

Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường

Xem đáp án » 18/06/2021 28,095

Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường

Xem đáp án » 18/06/2021 22,484

Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc

Xem đáp án » 18/06/2021 19,950

Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C,  - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là

Xem đáp án » 18/06/2021 15,752

Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho tiếp xúc  nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với

Xem đáp án » 18/06/2021 13,395

Cho hai quả cầu mang điện tích lần lượt là 10-6 C và -2.10-6 C tiếp xúc nhau rồi tách xa nhau. Sau khi tách ra, mỗi quả cầu sẽ có điện tích

Xem đáp án » 18/06/2021 11,419

Tại điểm nào dưới đây không có điện trường?

Xem đáp án » 18/06/2021 7,171

Cho một điện tích điểm Q < 0. Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

Xem đáp án » 18/06/2021 6,919

Có hai quả cầu giống nhau mang điện tích q1 và q2 có độ lớn như nhau [|q1| = |q2|], khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra một khoảng thì chúng

Xem đáp án » 18/06/2021 5,039

Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:

Xem đáp án » 18/06/2021 4,571

Hai điện tích thử q1, q2 [q1 =4q2] theo thứ tự đặt vào 2 điểm A và B trong điện trường. Lực tác dụng lên q1là F1, lực tác dụng lên q2 là F2[với F1 = 3F2]. Cường độ điện trường tại A và B là E1 và E2 với

Xem đáp án » 18/06/2021 3,007

Đặt một điện tích âm vào trong điện trường có vectơ cường độ điện trường E→. Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích như thế nào?

Xem đáp án » 18/06/2021 2,893

Chọn phát biểu đúng khi nói về quan hệ giữa hướng của véc tơ cường độ điện trường và hướng của lực điện.

Xem đáp án » 18/06/2021 1,599

Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dây cách điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không chạm nhau. Tích cho hai quả cầu điện tích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì lực tác dụng làm dây hai treo lệch đi những góc so với phương thẳng đứng là

Xem đáp án » 18/06/2021 1,361

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích điểm gây ra

I,Lý thuyết cần nhớ và phương pháp giải bài tập

Xung quanh điện tích có điện trường.

▪ Tác dụng lực của điện trường tại mỗi điểm được đặc trưng bởi vecto cường độ điện trường \[\overrightarrow{E}\]

Đơn vị cường độ điện trường là N/C hoặc V/m.

▪ Vecto cường độ điện trường \[\overrightarrow{{{E}_{M}}}\] tại điểm M trong chân không [hay không khí] tạo bởi điện tích điểm Q đặt tại O cách M một đoạn r có:

• Phương: đường thẳng OM.

• Chiều: hướng ra xa Q nếu Q > 0 hoặc hướng về phía Q nếu Q < 0.

• Độ lớn: \[{{E}_{M}}=k\frac{\left| q \right|}{{{r}^{2}}}={{9.10}^{9}}\frac{\left| q \right|}{{{r}^{2}}}\]

Phương pháp: 

-Nắm rõ các yếu tố của Véctơ cường độ điện trường do một điện tích điểm q gây ra

tại một điểm cách điện tích khoảng r:

\[\overrightarrow{E}\]: + điểm đặt: tại điểm ta xét

       + phương: là đường thẳng nối điểm ta xét với điện tích

       + Chiều: ra xa điện tích nếu q > 0, hướng vào nếu q < 0

      + Độ lớn: \[E=k\frac{\left| q \right|}{\varepsilon {{r}^{2}}}\]

- Lực điện trường: \[\overrightarrow{F}=q\overrightarrow{E}\] , độ lớn: \[F=\left| q \right|E\]

 - Nếu q > 0 thì \[\overrightarrow{F}\uparrow \uparrow \overrightarrow{E}\]; Nếu q < 0 thì \[\overrightarrow{F}\uparrow \downarrow \overrightarrow{E}\]

Chú ý: Kết quả trên vẫn đúng với điện trường ở một điểm bên ngoài hình cầu tích  điện q, khi đó ta coi q là một điện tích điểm đặt tại tâm cầu.

II, Các ví dụ minh họa

Ví dụ 1 : Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích \[Q={{5.10}^{-9}}C\] tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là

A. 0,450 V/m.              B. 0,225 V/m.             C. 4500 V/m.             D. 2250 V/m.

Hướng dẫn

Ta có : \[E=k\frac{\left| q \right|}{{{r}^{2}}}=4500V/m\]

Chọn đáp án C

Ví dụ 2 : Quả cầu nhỏ mang điện tích \[-{{10}^{-9}}\] đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách quả cầu 3 cm có độ lớn là

A.\[{{10}^{5}}\] V/m                           B. \[{{10}^{4}}V/m\]                             C. \[{{5.10}^{3}}V/m\]                              D. \[{{3.10}^{4}}V/m\]

Hướng dẫn

Ta có : \[E={{9.10}^{9}}\frac{\left| Q \right|}{{{r}^{2}}}={{9.10}^{9}}\frac{{{10}^{-9}}}{0,{{03}^{2}}}={{10}^{4}}V/m\]

Chọn đáp án B

Ví dụ 3 : Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Tại điểm M cách Q một đoạn 40 cm vectơ cường độ điện trường có độ lớn bằng \[2,{{25.10}^{6}}V/m\] và hướng về phía điện tích Q. Điện tích Q có giá trị là?

A. - 4 \[\mu \]C.                 B. 4 \[\mu \]C.                      C. 0,4\[\mu \] C.                       D. - 0,4 \[\mu \]C.

Hướng dẫn

Ta có: \[\left| Q \right|=\frac{E{{r}^{2}}}{{{9.10}^{9}}}={{4.10}^{-5}}C\] mà \[\overrightarrow{E}\]hướng về Q \[\to Q

Chọn đáp án D

Ví dụ 4 : Một điện tích điểm Q = - 1,6 nC đặt trong không khí. Điểm M trong điện trường có độ cường độ điện trường là \[{{10}^{5}}\]V/m. M cách điện tích Q một đoạn là?

A. 1,2 cm.                    B. 144 cm.                         C. 24 cm.                           D. 20 cm.

Hướng dẫn

Ta có : \[r=\sqrt{\frac{{{9.10}^{9}}\left| Q \right|}{E}}=1,2cm\]

Chọn đáp án A

Ví dụ 5 : Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Cường độ  điện trường do Q gây ra tại A và B lần lượt là \[\overrightarrow{{{E}_{A}}}\] và \[\overrightarrow{{{E}_{B}}}\], r là khoảng cách giữa A và Q. \[\overrightarrow{{{E}_{A}}}\]\[\bot \]\[\overrightarrow{{{E}_{B}}}\] và \[{{E}_{A}}={{E}_{B}}\] Khoảng cách giữa A và B là

A.\[r\sqrt{3}\]                         B. \[r\sqrt{2}\]                            C. r                               D. 2r

Hướng dẫn

Ta có : \[\overrightarrow{{{E}_{A}}}\]\[\bot \]\[\overrightarrow{{{E}_{B}}}\]A và B nằm trên 2 đường sức vuông góc từ Q hay AQ \[\bot \]BQ

             \[{{E}_{A}}={{E}_{B}}\]AQ = BQ = r → AB =\[r\sqrt{2}\]

Chọn đáp án B

Ví dụ 6 : Cường độ  điện trường do một điện tích điểm sinh ra tại A và B  trên cùng đường sức điện  có độ lớn lần lượt là  3600  V/m và  900  V/m. Cường độ  điện trường \[{{\text{E}}_{M}}\]  do điện tích nói trên sinh ra tại điểm M [M là trung điểm của đoạn AB] là?

A. 3200 V/m                   B. 2250 V/m                      C. 3000 V/m                      D. 1600 V/m

Hướng dẫn

Ta có: 

                

Chọn đáp án D

Ví dụ 7 : Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Cường độ  điện trường do Q gây ra tại A và B lần lượt là \[\overrightarrow{{{E}_{A}}}\] và \[\overrightarrow{{{E}_{B}}}\] , r là khoảng cách từ A đến Q. \[\overrightarrow{{{E}_{A}}}\] cùng phương , ngược chiều \[\overrightarrow{{{E}_{B}}}\] và \[{{E}_{A}}={{E}_{B}}\].  Khoảng cách giữa A và B là

A.r                                        B.\[r\sqrt{2}\]                                        C.2r                                            D.3r

Hướng dẫn

Ta có : \[\overrightarrow{{{E}_{A}}}\]và \[\overrightarrow{{{E}_{B}}}\]cùng phương và ngược chiều → A, B và Q cùng nằm trên đường thẳng, Q nằm giữa A và B

\[{{E}_{A}}={{E}_{B}}\]→ AQ = BQ = r → AB = 2r.

Chọn đáp án C

Ví dụ 8 : Tại điểm O trong không khí có một điện tích điểm. Hai điểm M, N trong môi trường sao cho OM vuông góc với ON. Cường độ  điện trường tại M và N lần lượt là 5000  V/m và 3000  V/m. Cường độ  điện trường tại trung điểm  của MN là?

A. 4000 V/m.                   B. 7500 V/m.                    C. 8000 V/m.                  D. 15000 V/m.

Hướng dẫn

Ta có : \[E\sim \frac{1}{{{r}^{2}}}\to {{r}^{2}}\sim \frac{1}{E}\]

Lại có: \[OI=\frac{MN}{2}\to {{r}_{I}}=\frac{\sqrt{r_{M}^{2}+r_{N}^{2}}}{2}\to 4r_{I}^{2}=r_{M}^{2}+r_{N}^{2}\to \frac{4}{{{E}_{I}}}=\frac{1}{{{E}_{M}}}+\frac{1}{{{E}_{N}}}\to {{E}_{I}}=7500V/m\]

Chọn đáp án B

Ví dụ 9 : Tại điểm O trong không khí có một điện tích điểm. Hai điểm M, N trong môi trường sao cho OM vuông góc  với ON. Cường độ  điện trường tại M và N lần lượt là 1000 V/m và 1500 V/m. Gọi H là chân đường vuông góc từ  O xuống MN. Cường độ điện trường tại H là?

A. 500 V/m.                    B. 2500 V/m.                       C. 2000 V/m.                          D. 5000 V/m.

Hướng dẫn

Ta có: \[E\sim \frac{1}{{{r}^{2}}}\]

Lại có: \[\frac{1}{O{{H}^{2}}}=\frac{1}{O{{M}^{2}}}+\frac{1}{O{{N}^{2}}}\to {{E}_{I}}={{E}_{M}}+{{E}_{N}}=2500V/m\]

Chọn đáp án B

Ví dụ 10 : Tại điểm O trong không khí có một điện tích điểm. Hai điểm A và B cùng nằm trên một đường thẳng đi qua O và khác phía so với O. Cường độ  điện trường tại A và B lần lượt là  1600  V/m và 900  V/m. Cường độ  điện trường  tại trung điểm của AB là?

A. 57600 V/m.                 B. 2500 V/m                 C. 50000 V/m                   D. 9000 V/m

Hướng dẫn

Ta có: \[E\sim \frac{1}{{{r}^{2}}}\] \[\to {{r}^{2}}\sim \frac{1}{E}\]

            \[{{E}_{A}}>{{E}_{B}}\to {{r}_{A}}

Chọn đáp án A

III, Bài tập tự luyện

Câu 1 : Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về

A. khả năng thực hiện công.                       B. tốc độ biến thiên của điện trường.

C. mặt tác dụng lực.                                     D. năng lượng.

Câu 2 : Điện trường đều là điện trường có

A. độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau.    

B. véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau.

C. chiều của vectơ cường độ điện trường không đổi.

D. độ lớn lực điện do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là không đổi.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?

A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.

B. Các đường sức là các đường cong khép kín.

C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.

D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm hoặc nếu chỉ có một điện tích thì đường sức đi từ điện tích dương ra vô cực hoặc đi từ vô cực đến điện tích âm.

Câu 4 : Đơn vị đo cường độ điện trường là?

A. Niutơn trên culông [N/C].                                B. Vôn nhân mét [V.m].

C. Culông trên mét [C/m].                                    D. Culông trên niutơn [C/N].

Câu 5 : Một điện tích điểm đặt tại O trong không khí. O, A, B theo thứ tự là các điểm trên một đường sức điện. M là trung điểm của A và B. Cường độ điện trường tại A, M và B lần lượt là \[{{E}_{A}}\], \[{{\text{E}}_{M}}\] và \[{{E}_{B}}\]. Liên hệ đúng là?

A.\[{{E}_{M}}=\frac{{{E}_{A}}+{{E}_{B}}}{2}\]

B. \[\sqrt{{{E}_{M}}}=\frac{\sqrt{{{E}_{A}}}+\sqrt{{{E}_{B}}}}{2}\]

C. \[\frac{1}{\sqrt{{{E}_{M}}}}=2\left[ \frac{1}{\sqrt{{{E}_{A}}}}+\frac{1}{\sqrt{{{E}_{B}}}} \right]\]

D. \[\frac{1}{\sqrt{{{E}_{M}}}}=\frac{1}{2}\left[ \frac{1}{\sqrt{{{E}_{A}}}}+\frac{1}{\sqrt{{{E}_{B}}}} \right]\]

Câu 6 : Phát biểu nào sau đây là không đúng.

A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

B.Tính chất cơbản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

C.Véctơ cường  độ  điện trường tại một  điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực  điện tác dụng  lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.

D.Véctơcường  độ  điện trường tại một  điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực  điện tác dụng

lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Câu 7 : Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏvào một điện trường đều rồi thảnhẹ. Điện tích sẽchuyển động.

A.dọc theo chiều của đường sức điện trường.   B.ngược chiều đường sức điện trường.

C.vuông góc với đường sức điện trường.            D.theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu 8 : Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụthuộc

A. độlớn điện tích thử.    

C.khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.  

B. độlớn điện tích đó.

D. hằng số điện môi của của môi trường.

Câu 9 : Một  điện tích \[q={{10}^{-7}}C\] đặt tại  điểm M trong  điện trường của một  điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực \[F={{3.10}^{-3}}N\]. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là.

A.\[{{E}_{M}}={{3.10}^{5}}V/m\]

B.\[{{E}_{M}}={{3.10}^{4}}V/m\]

C. \[{{E}_{M}}={{3.10}^{3}}V/m\]

D. \[{{E}_{M}}={{3.10}^{2}}V/m\]

Câu 10 : Một  điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại  điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 cm, một điện trường có cường độ E = 30000 V/m. Độ lớn điện tích Q là.

A. \[Q={{3.10}^{-5}}C\]                B. \[Q={{3.10}^{-6}}C\]             C. \[Q={{3.10}^{-7}}C\]              D. \[Q={{3.10}^{-8}}C\]

Câu 11 : Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổmột chất điện môi có hằng số  điện môi bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là

A.8000 V/m, hướng từ trái sang phải.    B.8000 V/m, hướng  từ phải sang trái.

C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái.    D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải.

Câu 12 : Một điện tích điểm đặt tại O trong không khí. O, A, B theo thứ tự là các điểm trên một đường sức điện. M là trung điểm của A và B.  Cường độ  điện trường tại A, M có độ  lớn lần lượt là  4900 V/m và 1600 V/m. Cường độ  điện trường tại B là?

A. 250 V/m.                   B. 154 V/m                   C. 784 V/m                   D. 243 V/m

Câu 13 : Một điện tích điểm Q đặt trong không khí. Cường độ  điện trường do Q gây ra tại A và B lần lượt là \[\overrightarrow{{{E}_{A}}}\] và \[\overrightarrow{{{E}_{B}}}\] , r là khoảng cách từ A đến Q. \[\overrightarrow{{{E}_{A}}}\] hợp với \[\overrightarrow{{{E}_{B}}}\] một góc \[{{30}^{o}}\] và \[{{E}_{A}}=3{{E}_{B}}\] Khoảng cách giữa A và B là

A. r                      B.\[r\sqrt{2}\]                       C. 2r                          D. 3r

Câu 14 : Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường

A.giảm 2 lần.                    B.tăng 2 lần.                    C.giảm 4 lần.                     B.tăng 4 lần.

Câu 15 : Cho hai quảcầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng  không đổi tại A và B thì độlớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quảcầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là

A. 0.                                  B.E/3.                                C.E/2.                               D.E.

 

Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

C

B

B

A

D

C

A

A

B

C

D

C

A

C

A

Bài viết gợi ý:

Video liên quan

Chủ Đề