Cùng em học Toán lớp 4 Tuần 14 trang 53, 54, 55
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 hay, chi tiết đầy đủ Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán 4 sẽ giúp học sinh học tốt hơn môn Toán 4. Mục lục Giải Cùng em học Toán lớp 4
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Đặt tính rồi tính: 6636 : 6 60327 : 9 351515 : 5 Phương pháp giải: Đặt tính rồi thực hiện phép chia. Lời giải chi tiết:
Bài 2 Tính giá trị của biểu thức sau bằng hai cách: 347535 : (5 x 9) Phương pháp giải: - Cách 1: Tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Cách 2: Lấy số chia đó chia cho 5 rồi chia tiếp cho 9. Lời giải chi tiết: Cách 1: 347 535 : (5 x 9) = 347535 : 45 = 7723 Cách 2: 347 535 : 5 : 9 = 69 507 : 9 = 7723
Bài 3 Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 280 x 71 : 14 b) 125 x 88 : 11 Phương pháp giải: Thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính để tìm giá trị của biểu thức nhanh nhất. Lời giải chi tiết: a) 280 x 71 : 14 = 280 : 14 x 71 = 20 x 71 = 1420 b) 125 x 88 : 11 = 125 x 8 = 1000
Bài 4 Một con sư tử ở vườn bách thú ăn hết 8kg thịt mỗi ngày. Theo em 748kg thịt có đủ cho 3 con sư tử ăn cả tuần không ? Tại sao ? Phương pháp giải: - Tìm số ki-lô-gam thịt ba con sư tử ăn được trong một ngày. - Tìm số ki-lô-gam thịt cần có để đủ cho 3 con sư tử ăn cả tuần không bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với 7. - So sánh số vừa tìm được với 748kg rồi trả lời câu hỏi của bài toán. Lời giải chi tiết: Mỗi ngày ba con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là: 8 x 3 = 24 (kg) Một tuần ba con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là: 24 x 7 = 168 (kg) Vì 168kg < 748kg nên 748kg thịt đủ cho 3 con sư tử ăn cả tuần.
Vui học Quan sát hình 1, hình 2, hình 3, vẽ hình 4 cho thích hợp: Phương pháp giải: Xác định quy luật của các hình đã cho rồi vẽ tiếp vào hình thứ tư. Lời giải chi tiết: Hình thứ tư có dạng là:
Lời giải chi tiết Câu 1. Đặt tính rồi tính: 6636 : 6 60327 : 9 351515 : 5 Phương pháp: Đặt tính rồi thực hiện phép chia. Cách giải: Câu 2. Tính giá trị của biểu thức sau bằng hai cách: 347535 : (5 x 9) Phương pháp: – Cách 1: Tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. – Cách 2: Lấy số chia đó chia cho 5 rồi chia tiếp cho 9. Cách giải: Cách 1: 347 535 : (5 x 9) = 347535 : 45 = 7723 Cách 2: 347 535 : 5 : 9 = 69 507 : 9 = 7723 Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 280 x 71 : 14 b) 125 x 88 : 11 Phương pháp: Thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính để tìm giá trị của biểu thức nhanh nhất. Cách giải: a/ 280 x 71 : 14 = 280 : 14 x 71 = 20 x 71 = 1420 b/ 125 x 88 : 11 = 125 x 8 = 1000 Câu 4. Một con sư tử ở vườn bách thú ăn hết 8kg thịt mỗi ngày. Theo em 748kg thịt có đủ cho 3 con sư tử ăn cả tuần không ? Tại sao ? Phương pháp: – Tìm số ki-lô-gam thịt ba con sư tử ăn được trong một ngày. – Tìm số ki-lô-gam thịt cần có để đủ cho 3 con sư tử ăn cả tuần không bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với 7. – So sánh số vừa tìm được với 748kg rồi trả lời câu hỏi của bài toán. Cách giải: Mỗi ngày ba con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là: 8 x 3 = 24 (kg) Một tuần ba con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là: 24 x 7 = 168 (kg) Vì 168kg Vui học Quan sát hình 1, hình 2, hình 3, vẽ hình 4 cho thích hợp: Phương pháp: Xác định quy luật của các hình đã cho rồi vẽ tiếp vào hình thứ tư. Cách giải: Hình thứ tư có dạng là:
Lời giải chi tiết Câu 1. Tính bằng hai cách: a) (612 + 738) : 3 b) (1755 + 565) : 5 Phương pháp: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số để tính giá trị của biểu thức theo hai cách. Cách giải: a/ Cách 1: (612 + 738) : 3 = 1350 : 3 = 450 Cách 2: (612 + 738) : 3 = 612 : 3 + 738 : 3 = 204 + 246 = 450. b/ Cách 1: (1755 + 565) : 5 = 2320 : 5 = 464 Cách 2: (1755 + 565) : 5 = 1755 : 5 + 565 : 5 = 351 + 113 = 464. Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) (18 + 36) : 3 = ……. = ……. = ……. b) (48 + 12) : 3 =……. = ……. = ……. c) 157 : 7 + 231 : 7 = ……. = ……. = ……. d) 135 : 5 + 65 : 5 = ……. = ……. = ……. Phương pháp: Áp dụng tính chất một tổng chia cho một số để tính giá trị biểu thức nhanh nhất. Cách giải: a/ (18 + 36) : 3 = 18 : 3 + 36 : 3 = 6 + 12 = 18 b/ (48 + 12) : 3 = 60 : 3 = 20 c/ 154 : 7 + 231 : 7 = 22 + 33 = 55 d/ 135 : 5 + 65 : 5 = (135 + 65) : 5 = 200 : 5 = 400 Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: Phương pháp: Xác định biểu thức đã cho tính đúng hay sai rồi điền Đ hoặc S vào ô trống. Cách giải: a/ (96 + 112) : 4 = 96 : 4 + 112 : 4 = 24 + 28 = 52 Điền Đ và ô trống b/ 160 : (2 + 5) = 160 : 7 = 22 (dư 6) Điền S vào ô trống. Câu 4. Lớp 4A có 36 học sinh, các học sinh này được chia thành các nhòm, mỗi nhóm có 6 học sinh. Lớp 4B có 30 học sinh cũng chia thành các nhím, mỗi nhóm có 6 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm ? Phương pháp: - Tìm số học sinh của cả hai lớp. - Tìm số nhóm bằng cách lấy tổng số học sinh vừa tìm được rồi chia cho 6. Cách giải: Hai lớp có số học sinh là: 36 + 30 = 66 (học sinh) Tất cả có số học sinh là: 66 : 6 = 11 (nhóm) Đáp số: 11 nhóm. Chú ý khi giải: - Tìm số nhóm học sinh của lớp 4A - Tìm số nhóm học sinh của lớp 4B - Tim tổng số nhóm của cả hai lớp. |