Cổ đông phổ thông nhân danh công ty là gì năm 2024

Cổ phần phổ thông là gì? Quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần như thế nào? Hãy cùng với Quốc Việt tìm hiểu qua bài viết sau đây để có cái nhìn tổng quan hơn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.

Cổ phần phổ thông là gì?

Cổ phần phổ thông [Common shares/Ordinary shares] là loại cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần, được phân chia từ vốn điều lệ. Cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần phổ thông được gọi là cổ đông phổ thông. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.

Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Nhà đầu tư có thể sở hữu cổ phần phổ thông trên thị trường sơ cấp [đối với cổ phần được phát hành lần đầu khi thành lập công ty cổ phần] hoặc thị trường thứ cấp [giao dịch, mua bán trên thị trường chứng khoán, chuyển nhượng hoặc được thừa kế].

Quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông

Căn cứ Điều 115 và Điều 166 Luật Doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của cổ đông phổ thông bao gồm các nhóm cơ bản như: quyền tham dự, biểu quyết trong cuộc họp Hội đồng cổ đông; quyền chuyển nhượng; quyền được hưởng cổ tức; được uy tiên khi mua cổ phần; có quyền tiếp cận thông tin của công ty và quyền khởi kiện.

+ Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản và phải bao gồm các nội dung sau đây: họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra.

Trong môi trường kinh doanh và đầu tư , cổ đông là một thuật ngữ quan trọng mà nhiều người vẫn còn băn khoăn về ý nghĩa và vai trò của nó. Vậy cổ đông là gì? Điều gì tạo nên quyền lực và quyền lợi của cổ đông trong một công ty? Trong bài viết này, hãy cùng Vietcap tìm hiểu về định nghĩa, vai trò và cách phân loại cổ đông trong môi trường doanh nghiệp nhé.

Cổ đông là gì? - Theo Khoản 3 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020, định nghĩa Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần. Nói cách khác, cổ đông chính là người góp vốn vào công ty cổ phần và sở hữu phần vốn góp tương ứng với số lượng cổ phần đã mua trong công ty. Mỗi cổ phần thường đại diện cho một phần tài sản và quyền lợi trong công ty.

Cổ đông có quyền tham gia vào các quyết định quan trọng của công ty thông qua việc bỏ phiếu tại các cuộc họp cổ đông. Các quyết định này bao gồm việc bầu ra Hội đồng quản trị, thông qua kế hoạch chiến lược, phân chia lợi nhuận, và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của công ty. Cổ đông cũng có quyền nhận cổ tức, tức là tiền hoặc cổ phiếu phần lợi nhuận được chia sẻ cho các cổ đông từ doanh thu của công ty.

Tùy thuộc vào số lượng cổ phần mà cổ đông sở hữu, họ có thể có ảnh hưởng lớn hoặc nhỏ đến quyết định và hoạt động của công ty. Cổ đông có thể là các nhà đầu tư cá nhân, tổ chức tài chính, quỹ đầu tư, hoặc người sáng lập của công ty.

Tầm quan trọng của cổ đông trong công ty

Mặc dù những người đồng sở hữu này kiếm được lợi nhuận bằng cách đầu tư vào cổ phiếu của công ty, nhưng họ cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc điều hành, tài trợ, quản lý và kiểm soát các khía cạnh khác nhau của doanh nghiệp. Ví dụ,

Ảnh hưởng đến hoạt động của công ty

Cổ đông không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của công ty bằng cách tham gia vào việc bổ nhiệm nhân sự cấp cao, mà còn ảnh hưởng đến hoạt động của công ty theo nhiều cách khác. Ví dụ, hầu hết các các cổ đông thường muốn đầu tư vào các công ty có khả năng sinh lợi, do đó, công ty phải đáp ứng các mục tiêu kinh doanh và tạo ra giá trị cho cổ đông.

Cung cấp tài trợ và vốn cho công ty

Cổ đông cung cấp tài trợ và vốn cho công ty thông qua việc mua cổ phiếu. Điều này giúp các công ty huy động vốn và phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Các công ty khởi nghiệp và công ty tư nhân cũng có thể huy động vốn từ các cổ đông thông qua việc phát hành cổ phiếu cho các tổ chức và cá nhân đã được lựa chọn.

Quản trị công ty

Thành viên Hội đồng quản trị của công ty đại chúng phải minh bạch với danh sách cổ đông về tình trạng và hoạt động kinh doanh của công ty. Trên thực tế, các giám đốc điều hành cấp cao của các công ty như vậy dành vài ngày mỗi quý để thảo luận các vấn đề liên quan đến quản trị công ty với các nhà phân tích thị trường, cổ đông và các tổ chức như vậy.

Quyền kiểm soát và quyết định

Cổ đông có quyền sử dụng quyền kiểm soát của mình để xác định người sẽ điều hành công ty. Họ có khả năng ảnh hưởng đến các quyết định quan trọng như sáp nhập, mua lại và chiến lược của công ty. Cổ đông cũng có quyền ngăn chặn các nỗ lực tiếp quản nếu họ cho rằng giá trị được đề xuất không phù hợp.

Do đó, với quyền kiểm soát phần lớn các khía cạnh hoạt động của công ty, các cổ đông đóng một vai trò quan trọng trong hiệu quả hoạt động và lợi nhuận chung của công ty.

Tham khảo:

- Lợi nhuận ròng là gì? Cách tính và ý nghĩa

- Lợi nhuận gộp là gì? Công thức tính, ý nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng

Phân loại cổ đông

Thông thường, cổ đông của một công ty sẽ được phân thành 3 loại chính, bao gồm: cổ đông phổ thông, cổ đông ưu tiên và cổ đông sáng lập. Mỗi loại hình cổ đông sẽ có những đặc điểm và quyền lợi đi kèm khác nhau.

Cổ đông sáng lập

Cổ đông sáng lập là những người hoặc tổ chức tham gia vào quá trình thành lập công ty và góp vốn ban đầu để khởi đầu hoạt động của công ty. Họ chịu trách nhiệm trong việc tạo ra ý tưởng, kế hoạch và thiết lập cơ cấu tổ chức của công ty. Cổ đông sáng lập có vai trò quan trọng trong việc xây dựng và phát triển công ty từ giai đoạn ban đầu.

Cổ đông phổ thông

Như tên cho thấy, họ là chủ sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty. Những cá nhân này được hưởng quyền biểu quyết đối với các vấn đề liên quan đến công ty. Hơn nữa, họ cũng có thể thực hiện các quyền nói trên, bao gồm nộp đơn kiện tập thể chống lại bất kỳ vấn đề nào có thể gây hại cho tổ chức.

Cổ đông ưu tiên

Mặt khác, các cổ đông ưu tiên được ưu tiên hơn các cổ đông phổ thông khi phân phối lợi nhuận của công ty. Mặc dù họ không có quyền bỏ phiếu trong các vấn đề liên quan đến các quyết định điều hành của công ty, nhưng các cổ đông ưu tiên được hưởng tỷ lệ cổ tức cố định, ngay cả khi lợi nhuận của công ty nói trên đang bị đe dọa.

Bảng so sánh sự khác nhau giữa cổ đông phổ thông và cổ đông ưu tiên

Thông số

Cổ đông phổ thông

Cổ đông ưu tiên

Phân phối cổ tức

Các cổ đông phổ thông được hưởng cổ tức tạo ra từ lợi nhuận trong kinh doanh.

Các cổ đông ưu tiên được ưu tiên hơn một cổ đông phổ thông liên quan đến phân phối cổ tức.

Quyền biểu quyết

Các cổ đông phổ thông được hưởng quyền biểu quyết liên quan đến các quyết định điều hành hoạt động của công ty.

Cổ đông ưu đãi không được hưởng quyền biểu quyết đối với các vấn đề của công ty.

khả năng sinh lời

Việc phân phối cổ tức giữa các cổ đông phổ thông được thực hiện trên cơ sở hiệu quả hoạt động của một công ty trong một năm cụ thể. Chẳng hạn, nếu một công ty bị lỗ trong một năm nhất định, thì các cổ đông phổ thông cũng bị lỗ. Tương tự, nếu nó tạo ra lợi nhuận cao hơn, các cổ đông cũng có quyền nhận cổ tức cao hơn.

Các cổ đông ưu đãi có quyền nhận cổ tức với tỷ lệ cố định, không bị ảnh hưởng bởi hiệu quả hoạt động của công ty.

Thủ tục khi mất khả năng thanh toán

Các cổ đông phổ thông phải chịu trách nhiệm pháp lý cao nếu một công ty tuyên bố mất khả năng thanh toán và cũng có nguy cơ mất toàn bộ khoản đầu tư của họ.

Trong thời gian mất khả năng thanh toán, các cổ đông ưu đãi có quyền yêu cầu tài sản của công ty.

Quyền lợi của cổ đông

Quyền của cổ đông phổ thông cần phải tuân thủ các quy định pháp luật và các quy định được quy định trong Điều lệ công ty. Nó bao gồm các quyền lợi sau đây:

- Cổ đông phổ thông có quyền tham dự buổi họp Đại hội cổ đông và thực hiện biểu quyết của mình trong buổi họp. Họ có thể tham gia trực tiếp hoặc thông qua đại diện cá nhân hoặc tổ chức được ủy quyền.

- Cổ đông phổ thông có quyền phát biểu ý kiến về tất cả các nội dung tại buổi họp Đại hội cổ đông. Điều này cho phép họ đưa ra quan điểm, đề xuất và tham gia vào quyết định quan trọng của công ty.

- Sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế, cổ đông phổ thông được nhận cổ tức từ công ty. Mức cổ tức nhận được phụ thuộc vào số lượng cổ phần mà cổ đông phổ thông đang nắm giữ và được quy định trong Điều lệ công ty hoặc quyết định của Đại hội cổ đông.

- Trong trường hợp công ty có nhu cầu về vốn, cổ đông phổ thông được ưu tiên mua cổ phần trước. Điều này đảm bảo rằng họ có cơ hội gia tăng sở hữu và đóng góp thêm vốn cho công ty.

- Cổ đông phổ thông có quyền chuyển nhượng cổ phần mà họ đang sở hữu cho cổ đông khác hoặc cho các cá nhân, tổ chức không phải cổ đông. Điều này cho phép họ tùy ý chuyển nhượng quyền sở hữu của mình trong công ty.

- Trong trường hợp công ty phá sản hoặc giải thể, cổ đông phổ thông được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty.

Quyền của cổ đông ưu đãi phụ thuộc vào loại cổ phần mà họ sở hữu và được quy định trong Điều lệ công ty. Các quyền lợi này đảm bảo rằng cổ đông ưu đãi có một vị trí đặc biệt và đáng quan tâm trong hoạt động của công ty. Nó sẽ bao gồm những quyền lợi như sau:

- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức được nhận cổ tức từ công ty dưới các hình thức như cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Tuy nhiên, tại buổi họp Đại hội cổ đông, cổ đông ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết.

- Cổ đông ưu đãi biểu quyết: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền tham gia biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của một cổ đông trong buổi họp Đại hội cổ đông. Họ cũng được nhận số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông, theo quy định trong Điều lệ công ty. Tuy nhiên, cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.

- Cổ đông ưu đãi hoàn lại: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền được hoàn lại số vốn góp vào công ty khi mua cổ phần ưu đãi theo nhu cầu hoặc theo điều kiện quy định trong Điều lệ công ty. Tuy nhiên, cổ đông ưu đãi hoàn lại không có quyền tham gia biểu quyết, không được đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

Quyền của cổ đông sáng lập bao gồm các quyền lợi sau, tương tự cổ đông phổ thông trừ một số quyền lợi đặc biệt:

  • Cổ đông sáng lập phải cùng mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được chào bán tại thời điểm công ty được đăng ký.
  • Trong vòng 3 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chỉ được phép chuyển nhượng cổ phần của mình cho các cổ đông sáng lập khác trong công ty. Chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người không phải cổ đông sáng lập cần được sự chấp thuận của Đại hội cổ đông.
  • Sau 3 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hạn chế về chuyển nhượng cổ phần phổ thông mà cổ đông sáng lập nắm giữ sẽ được hoàn toàn bãi bỏ.

Kết luận

Việc hiểu rõ về vai trò và quyền lợi của cổ đông là một yếu tố quan trọng để tham gia vào quyết định đầu tư và quản trị công ty một cách hiệu quả. Vì vậy, cổ đông nên nắm vững thông tin và luật pháp liên quan đến quyền và quyền lợi của mình. Hy vọng bài viết này Vietcap đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cổ đông và vai trò quan trọng của họ trong doanh nghiệp.

Cổ đông của công ty là gì?

Cổ đông là gì? - Theo Khoản 3 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020, định nghĩa Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần. Nói cách khác, cổ đông chính là người góp vốn vào công ty cổ phần và sở hữu phần vốn góp tương ứng với số lượng cổ phần đã mua trong công ty.

Công ty cổ phần phổ thông là gì?

Cổ phần phổ thông là gì? Cổ phần phổ thông [Common shares/Ordinary shares] là loại cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần, được phân chia từ vốn điều lệ. Cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần phổ thông được gọi là cổ đông phổ thông. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.

Cổ phần phổ thông có quyền gì?

Quyền của cổ đông phổ thông.

Quyền tham dự, phát biểu, biểu quyết trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. ... .

Quyền được tự do chuyển nhượng cổ phần cho người khác. ... .

Được ưu tiên mua cổ phần. ... .

Được hưởng cổ tức. ... .

Quyền xem xét, tra cứu, yêu cầu sửa đổi thông tin. ... .

Quyền được triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông..

Cổ đông phổ thông có nghĩa vụ gì?

Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua. Cổ đông phổ thông có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Chủ Đề