Chuyển phát bình thường mất bao lâu

Sự bùng nổ của thương mại điện tử đã kéo theo nhu cầu chuyển phát nhanh tăng mạnh. Một trong những câu hỏi mà các doanh nghiệp, chủ shop luôn quan tâm là chuyển phát nhanh bao nhiêu ngày đến nơi? Điều đó tùy thuộc vào loại hàng hóa khách hàng gửi và loại dịch vụ khách hàng chọn. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm thông tin về dịch vụ chuyển phát nhanh và thời gian gửi chuyển phát nhanh bao nhiêu ngày nhé!

1. Gửi chuyển phát nhanh mất bao nhiêu ngày?

Với chuyển phát thường [chuyển chậm] thường mất ít nhất 48 - 72 giờ để đến tay người nhận trong khi chuyển phát nhanh có thời gian tối ưu hơn.

Dịch vụ chuyển phát nhanh là hình thức chuyển phát cấp tốc, trong đó thời gian chuyển phát sẽ được xác định sẵn. Vậy, chuyển phát nhanh mất bao nhiêu ngày? Thông thường, nếu người nhận ở nội thành hoặc các vùng lận cận thì chỉ mất trong vòng 24 giờ là đến tay. Còn với các tỉnh xa hơn, hàng sẽ đến tay người nhận trong 48 giờ kể từ lúc gửi.

Có sự khác biệt thời gian giao lớn đến vậy là bởi chuyển phát nhanh được ưu tiên về thời gian hơn là chuyển phát thông thường. Thêm vào đó, với khoảng cách trên 400km thì chuyển phát nhanh sử dụng máy bay làm hình thức vận chuyển khác với đường bộ như chuyển phát thông thường nên tiết kiệm được thời gian nhiều hơn.

Dù cho chi phí chuyển phát có phần chênh lệch giữa 2 hình thức nhưng vẫn có những đơn vị chuyển phát nhanh có hệ thống logistic được tối ưu tốt cùng chính sách giá khuyến mãi để hỗ trợ các Shop, doanh nghiệp trong mùa dịch.

2. Thời gian chuyển phát nhanh mất bao nhiêu ngày tại Airline Post

Chuyển phát nhanh mất bao lâu thì đến tay người nhận là câu hỏi được rất nhiều khách hàng quan tâm. Đối với các gói dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước của Bưu chính Nội Bài - Airline Post thì sẽ được chia làm chuyển phát nhanh tài liệu bưu phẩm, giao hàng cồng kềnh, chuyển phát tiết kiệm và chuyển phát hỏa tốc.

2.1. Đối với chuyển phát nhanh tài liệu, bưu phẩm

  • Đối với khu vực Hà Nội sáng nhận chiều phát, chiều nhận sáng hôm sau phát.
  • Đối với khu vực cách 100km, nhận trước 17h30 hôm nay và phát trước 17h hôm sau.
  • Đối với khu vực Hà Nội đi Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và ngược lại thì lấy trước 17h30 hôm nay, phát trước 17h ngày hôm sau [ Áp dụng với Tài liệu, thư từ].
  • Đối với khu vực Hà Nội đi Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và ngược lại thì lấy trước 18h hôm nay, phát trong 48h [ Áp dụng với hàng hóa].
  • Đối với khu vực trong khoảng 300km, nhận trước 17h30 hôm nay và phát trước 17h ngày hôm sau
  • [áp dụng trong trung tâm thành phố]
  • Đối với khu vực trên 300km, nhận trước 17h30 hôm nay và phát trước 48h.
  • Đối với khu vực, huyện, xã thuộc các tỉnh thì cộng thêm 24h.

2.2. Đối với chuyển phát tiết kiệm

  • Thời gian giao trong nội thành: Từ 2-3 ngày.
  • Đối với từ Hà Nội đi Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và ngược lại: Từ 4-5 ngày.
  • Với các khu vực trong bán kính 300km: Mất từ 3-4 ngày.
  • Khu vực có bán kính trên 300km: 5-6 ngày.

2.3. Với chuyển phát hàng cồng kềnh

Thời gian tương tự nhiên giao hàng tiết kiệm.

2.4. Đối với dịch vụ chuyển phát hỏa tốc

Chuyển phát hỏa tốc áp tải

Chuyển phát hỏa tốc áp tải đáp ứng nhu cầu gửi hàng “rất gấp” của quý khách với:

Bay Hà Nội - Đà Nẵng - Hồ Chính Minh chỉ trong 4 giờ có hàng.

Trong nội thành, Airline Post phát chưa đến 2 tiếng là đã đến tay người nhận.

Tại các khu vực cách các thành phố dưới 300km mất chưa đến 7h đã đến tay người nhận.

Chuyển phát hỏa tốc

Dịch vụ chuyển phát hỏa tốc được áp dụng trên 63 tỉnh thành toàn quốc, giúp khách hàng Gửi – Nhận trong ngày, tiết kiệm tới 80% thời gian chuyển phát hàng hóa so với các dịch vụ thông thường.

chuyển phát hỏa tốc tính bằng giờ

[Tổng đài hỗ trợ 24/7: 0247 100 6666]

3. Bưu chính Nội Bài - Airline Post đơn vị chuyển phát nhanh uy tín, nhanh chóng

Nếu quý khách đang tìm một công ty chuyển phát nhanh uy tín, giá tốt và chất lượng thì đừng bỏ qua Bưu chính Nội Bài - Airline Post. Chúng tôi đã có 15 năm kinh nghiệm trong ngành vận chuyển, đã đạt được nhiều thành tựu để khẳng định tên tuổi của mình với hệ thống chi nhánh và kho bãi trải khắp 63 tỉnh thành trên toàn quốc. Ngoài ra, Airline Post có đội ngũ nhân viên nhiệt tình, sẵn sàng giải đáp thắc mắc của bạn như vấn đề gửi chuyển phát nhanh mất bao nhiêu ngày cũng là một điểm cộng lớn.

Công ty chuyển phát nhanh Airline Post - Bưu chính Nội Bài [Tổng đài hỗ trợ 24/7: 0247 100 6666]

Hy vọng bài viết này sẽ giải đáp giúp quý khách câu hỏi gửi chuyển phát nhanh mất bao nhiêu ngày? Chuyển phát nhanh mất bao lâu? Nếu quý khách vẫn còn thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ ngay hotline 0247 100 6666 hoặc truy cập website //airlinepost.vn/ để Airline Post tư vấn kĩ càng.

𝐀𝐈𝐑𝐋𝐈𝐍𝐄 𝐏𝐎𝐒𝐓-𝐜𝐮̀𝐧𝐠 𝐛𝐚̣𝐧 𝐯𝐮̛𝐨̛𝐧 𝐱𝐚.

 Tổng đài: [024] 7100 6666

 Hotline: 0932 233 028

Bưu kiện là dịch vụ chuyển phát vật phẩm, hàng hóa đến địa chỉ nhận. Bưu gửi được gắn số hiệu để theo dõi, định vị trong quá trình chuyển phát.

Mô tả dịch vụ

Đặc điểm của bưu kiện như sau:
1. Khối lượng, kích thước
a. Bưu kiện trong nước
- Khối lượng tối đa: 30kg/bưu gửi.
- Kích thước tối đa: chiều dài cộng với chu vi lớn nhất [không đo theo chiều dài đã đo] không vượt quá 3m, chiều dài nhất của bưu gửi không vượt quá 1,5m.
b. Bưu kiện quốc tế
- Khối lượng tối đa: 30kg/bưu gửi [trừ một số nước có quy định riêng].
- Kích thước tối đa: chiều dài cộng với chu vi lớn nhất [không đo theo chiều dài đã đo] không vượt quá 3m, chiều dài nhất của bưu gửi không vượt quá 1,5m [trừ một số nước có quy định riêng].
2. Phương thức vận chuyển
Tùy theo yêu cầu của người gửi, bưu kiện được vận chuyển bằng đường thủy bộ hoặc đường bay..

Khối lượng, kích thước, phân loại hàng hóa

Khối lượng, kích thước:
- Khối lượng tối đa: 30kg/bưu gửi.
- Kích thước tối đa: chiều dài cộng với chu vi lớn nhất [không đo theo chiều dài đã đo] không vượt quá 3m, chiều dài nhất của bưu gửi không vượt quá 1,5m.
Phân loại hàng hóa:
1. Hàng cồng kềnh:
Hàng hóa có cấu trúc đặc biệt, không thể xếp chung với các bưu gửi khác hoặc cần có sự lưu ý đặc biệt trong quá trình vận chuyển và khai thác
2. Hàng nặng:
Hàng hóa có khối lượng đơn chiếc trên 30kg
3. Hàng dễ vỡ
Hàng hóa làm bằng các vật liệu dễ vỡ và cần xử lý đặc biệt, bao gồm các loại cơ bản sau:
- Đồ sành sứ, đồ gốm.
- Đồ thủy tinh, kính, pha lê.
- Đồ điện tử, linh kiện điện tử.
- Thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin.
4. Hàng nhẹ
Hàng hóa có thể tích trên 6.000 cm3/kg.
5. Hàng dễ lây nhiễm
Hàng có chứa các tác nhân virus, vi khuẩn, ký sinh trùng, nấm,… có khả năng lây bệnh cho người và động vật.
6. Hàng thông thường
Hàng hóa không thuộc các loại nêu trên.

Chỉ tiêu thời gian

1. Nội vùng đường bộ: 6 ngày.
2. Cận vùng đường bộ: 8 ngày; cận vùng đường bay: 7 ngày.
3. Cách vùng đường bộ: 9 ngày; cách vùng đường bay: 7 ngày.

Phạm vi cung cấp dịch vụ

Toàn quốc, 232 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Dịch vụ giá trị gia tăng

a. Chấp nhận tại địa chỉ: Bưu điện đến địa chỉ khách hàng để nhận bưu gửi theo yêu cầu hoặc theo hợp đồng đã kí kết.
b. Đóng gói: Bưu điện cung cấp bao bì, đóng gói bưu gửi theo yêu cầu của khách hàng.
c. Phát hàng thu tiền [COD]: Khi phát bưu gửi, Bưu điện thu hộ một khoản tiền từ người nhận và thanh toán khoản tiền đó cho người gửi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
d. Khai giá [V]: Bưu điện bồi thường cho khách hàng theo trị giá bưu gửi kê khai vào thời điểm chấp nhận bưu gửi trong trường hợp bưu gửi bị mất, hỏng do lỗi của Bưu điện Việt Nam.
đ. Rút lại bưu gửi: Bưu điện dừng việc chuyển phát bưu gửi để chuyển lại cho người gửi. Dịch vụ này chỉ áp dụng cho bưu kiện chưa hết thời gian toàn trình và không bị tịch thu hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
e. Thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận bưu gửi: Bưu điện chuyển phát bưu gửi đến người nhận và/hoặc địa chỉ nhận khác với người nhận/địa chỉ nhận trên bưu gửi. Dịch vụ này chỉ áp dụng cho bưu kiện chưa hết thời gian toàn trình và không bị tịch thu hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
g. Thu cước nơi người nhận [C]: Bưu điện thực hiện chuyển phát bưu gửi và thu ở người nhận các khoản cước phát sinh theo hợp đồng đã ký kết với người nhận/người gửi.
h. Phát tận tay [PTT]: Bưu điện phát bưu gửi đến đúng người nhận. Dịch vụ Phát tận tay không được áp dụng khi người nhận là lãnh đạo các cơ quan Đảng, chính quyền trung ương và địa phương.
i. Báo phát [AR]: Bưu điện lấy kí nhận của người nhận bưu gửi trên Phiếu báo phát hoặc trên mẫu biên nhận của khách hàng để chuyển lại cho người gửi.
j. Báo phát SMS/Email [AR SMS/AR Email]: Bưu điện gửi tin nhắn SMS/Email đến số điện thoại/địa chỉ email mà người gửi cung cấp khi gửi bưu gửi để thông báo kết quả phát.
k. Phát đồng kiểm [PĐK]: Bưu điện kiểm đếm số lượng bưu gửi hoặc kiểm đếm chi tiết nội dung bưu gửi khi chấp nhận và phát bưu gửi; lấy dấu xác nhận của cơ quan, tổ chức nhận lên Biên bản giao nhận hoặc mẫu chứng từ giao nhận của khách hàng rồi chuyển lại cho người gửi.
l. Phát theo yêu cầu người nhận: Bưu điện thay đổi địa điểm, phương thức, thời gian phát bưu gửi theo yêu cầu của người nhận. Dịch vụ chỉ được áp dụng đối với các bưu gửi có địa chỉ nhận trong nước.
m. Lưu ký: Bưu điện giữ bưu kiện tại điểm phục vụ bưu chính và thông báo để người nhận trực tiếp đến nhận.
n. Hộp thư thuê bao: Bưu điện cho khách hàng thuê hộp thư tại điểm phục vụ bưu chính để nhận bưu phẩm. Mỗi hộp thư được đánh số riêng và chỉ dành cho một khách hàng.
o. Chuyển hoàn: Bưu điện chuyển lại bưu kiện không phát được theo yêu cầu của người gửi trên Vận đơn

Khiếu nại, bồi thường

1. Thời hiệu khiếu nại
a. Sáu [06] tháng kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của bưu gửi đối với khiếu nại về việc mất bưu gửi, chuyển phát bưu gửi chậm so với thời gian toàn trình đã công bố; trường hợp thời gian toàn trình của dịch vụ chưa được công bố thì thời hiệu này được tính từ ngày bưu gửi được chấp nhận.
b. Một [01] tháng kể từ ngày bưu gửi được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi.
2. Thời hạn giải quyết khiếu nại
a. Thời hạn giải quyết khiếu nại tối đa đối với dịch vụ trong nước là hai [02] tháng kể từ ngày khiếu nại được tiếp nhận.
b. Thời hạn giải quyết khiếu nại tối đa đối với dịch vụ quốc tế là ba [03] tháng kể từ ngày khiếu nại được tiếp nhận.
3. Nguyên tắc bồi thường
- Việc bồi thường thiệt hại trong trường hợp bưu gửi bị mất, hư hỏng hoặc bị tráo đổi toàn bộ được xác định theo mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại toàn bộ đối với dịch vụ mà khách hàng sử dụng.
- Việc bồi thường trong trường hợp bưu gửi bị mất, hư hỏng hoặc tráo đổi một phần được xác định trên cơ sở thiệt hại thực tế, nhưng không cao hơn mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại toàn bộ đối với dịch vụ mà khách hàng sử dụng, trừ trường hợp Bưu điện và khách hàng có thỏa thuận khác.
- Mức giới hạn trách nhiệm bồi thường do Bưu điện Việt Nam ban hành trên cơ sở mức bồi thường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Tiền bồi thường được thanh toán bằng đồng Việt Nam, việc chi trả được thực hiện một lần trừ trường hợp Bưu điện Việt Nam và khách hàng có thỏa thuận khác.
- Tiền bồi thường được trả cho người gửi, trừ trường hợp có thỏa thuận khác; trường hợp bưu gửi bị hư hỏng, mất một phần mà người nhận đồng ý nhận phần còn lại thì tiền bồi thường được trả cho người nhận.
- Việc bồi thường thiệt hại trực tiếp được thực hiện trên cơ sở hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính. Không bồi thường thiệt hại gián tiếp ngoài hợp đồng hoặc các nguồn lợi không thu được do việc cung ứng dịch vụ bưu chính không bảo đảm chất lượng mà hai bên đã thỏa thuận.
4. Mức bồi thường
- Trường hợp kiện hàng/lô hàng bị mất hoặc hư hại hoàn toàn: Mức bồi thường bằng bốn [04] lần cước dịch vụ khách hàng đã thanh toán [có bao gồm thuế GTGT].
- Trường hợp kiện hàng bị mất hoặc hư hại một phần: Mức bồi thường tối đa như sau:
Số tiền bồi thường = [tỷ lệ % khối lượng kiện hàng bị mất hoặc hư hại] x [mức bồi thường trong trường hợp bị mất hoặc hư hại hoàn toàn].
Ghi chú: Tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất hoặc hư hại được xác định căn cứ vào biên bản lập có xác nhận của người gửi.
- Trường hợp kiện hàng bị chuyển hoàn sai do lỗi của Bưu điện: Miễn cước chuyển hoàn và bồi thường bằng cước dịch vụ khách hàng đã thanh toán [có bao gồm thuế GTGT].

Video liên quan

Chủ Đề