Chuyển chuyên nghiệp công an là gì

Theo Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an, để nâng cao chất lượng nguồn tuyển và chất lượng đội ngũ cán bộ CAND:

1- Đối với chiến sĩ nghĩa vụ trước khi nhập ngũ đã tốt nghiệp

- Bằng tốt nghiệp đại học chính quy đạt loại Khá trở lên [thuộc danh mục ngành, chuyên ngành tốt nghiệp tương tự như danh mục ngành, chuyên ngành dự tuyển đại học văn bằng 2] vào CAND.

Hoặc

- Đã tốt nghiệp và được cấp bằng đào tạo trình độ sau đại học, quá trình phục vụ tại ngũ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và được kết nạp Đảng Cộng sản Việt Nam

Thì sau khi hết hạn phục vụ tại ngũ trong CAND sẽ được chuyển thẳng sang chế độ chuyên nghiệp và cử đi đào tạo văn bằng 2 nghiệp vụ Công an tại các trường CAND.

Ảnh minh hoạ Internet

2 - Đối với chiến sĩ nghĩa vụ trước khi nhập ngũ đã tốt nghiệp và được cấp bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại Trung bình [thuộc danh mục ngành, chuyên ngành tốt nghiệp tương tự như danh mục ngành, chuyên ngành dự tuyển đại học văn bằng 2] vào CAND.

- Quá trình phục vụ tại ngũ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam

Sau khi hết hạn phục vụ tại ngũ trong CAND được:

- Cộng 5 điểm vào tổng điểm xét chuyển chuyên nghiệp

- Cử đi đào tạo văn bằng 2 nghiệp vụ Công an tại các trường CAND sau khi có quyết định chuyển sang chế độ chuyên nghiệp theo quy định.

Đối với Công an các đơn vị, địa phương áp dụng chủ trương nêu trên từ năm 2024 trở đi [bắt đầu đối với số chiến sĩ nghĩa vụ nhập ngũ năm 2022, hết hạn phục vụ tại ngũ năm 2024].

Quân nhân chuyên nghiệp là gì? 05 chế độ đối với quân nhân chuyên nghiệp

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Trong đó, quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:

- Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân

- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015.

[Theo khoản 3, 4 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015]

2. Các chế độ đối với quân nhân chuyên nghiệp

Hiện nay, quân nhân chuyên nghiệp được hưởng 05 chế độ theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015. Cụ thể như sau:

2.1. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng của quân nhân chuyên nghiệp

Quân nhân chuyên nghiệp trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng được hưởng các chế độ được quy định theo khoản 3 Điều 35 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015 như sau:

- Được hưởng nguyên lương, phụ cấp

- Được tính vào thời gian phục vụ quân đội để xét nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm.

2.2. Chế độ tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp

Theo khoản 2, 3, 4 Điều 36 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ chế độ về tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ như sau:

- Phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội theo quy định của pháp luật;

- Phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức, viên chức có cùng điều kiện làm việc;

- Phụ cấp, trợ cấp phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.

- Được hưởng chính sách ưu tiên hỗ trợ về nhà ở xã hội; thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.

- Được hưởng phụ cấp về nhà ở.

2.3. Nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp

Về việc nâng lương, theo khoản 1 Điều 37 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp được nâng lương nếu có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và đủ thời hạn nâng lương cho từng đối tượng.

Cụ thể, việc nâng lương mỗi lần chỉ được nâng một bậc; trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, học tập và trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng lương trước thời hạn hoặc vượt bậc.

Trong thời hạn xét nâng lương nếu vi phạm kỷ luật quân đội và pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ có thể bị kéo dài thời hạn xét nâng lương.

[Theo khoản 2 Điều 37 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015] 

2.4. Chế độ nghỉ ngơi của quân nhân chuyên nghiệp

Theo khoản 1 Điều 38 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ ngơi theo quy định Bộ luật Lao động 2019 và theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. 

Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ mà không được bố trí nghỉ hằng năm thì ngoài tiền lương còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày không nghỉ.

Tuy nhiên, khi có lệnh động viên, trong thời chiến và trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra lệnh đình chỉ thực hiện chế độ nghỉ ngơi; quân nhân chuyên nghiệp đang nghỉ phải trở về đơn vị. [Theo khoản 2 Điều 38 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015]

2.5. Chế độ chăm sóc sức khỏe quân nhân chuyên nghiệp

Chế độ chăm sóc sức khỏe dành  cho quân nhân chuyên nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 39 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015 như sau:

- Quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong quân đội được chăm sóc sức khỏe; khi bị thương, ốm đau, tai nạn, rủi ro nghề nghiệp ở xa cơ sở quân y hoặc mắc những bệnh mà cơ sở quân y không có khả năng điều trị thì được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế khác, được thanh toán viện phí và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật.

- Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi của quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.

- Thân nhân của công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội không có chế độ bảo hiểm y tế thì được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của Chính phủ.

3. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp

3.1. Đối tượng tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp

Đối tượng tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015 bao gồm:

- Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan;

- Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội;

- Công nhân và viên chức quốc phòng.

3.2. Đối tượng tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp

Theo khoản 2 Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại [3.1], thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên thì được tuyển dụng vào quân nhân chuyên nghiệp.

3.3. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp

Cụ thể tại khoản 3 Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quân phòng 2015, các điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;

- Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.

XEM THÊM: Quy định về bẻ gạch quân nhân chuyên nghiệp

Sĩ quan tại ngũ có chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp được không? Điều kiện để trở thành quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Chế độ lương đối với quân nhân chuyên nghiệp như thế nào? Quân nhân chuyên nghiệp muốn xếp lương, phong quân hàm phải đạt những điều kiện gì?

Thanh Rin

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

Chủ Đề