Cho miếng nhôm vào dung dịch NaOH dư thấy có khí không màu thoát ra

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Hóa Học Lớp 12
  • Sách giáo khoa hóa học lớp 12
  • Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 12
  • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 12
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao

Giải Bài Tập Hóa Học 12 – Bài 37: Bài thực hành số 12: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm [Nâng Cao] giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Thí nghiệm 1: Phản ứng của Al với dd CuSO4

– Tiến hành TN:

+ Dùng giấy ráp đánh sạch lớp Al2O3 phủ bên ngoài lá nhôm

+ Nhúng lá nhôm vào dd CuSO4

– Hiện tượng: Lá nhôm tan dần, có kết tủa màu đỏ bám vào lá nhôm. Màu xanh của dung dịch nhạt dần.

– Giải thích: Al có tính khử mạnh đã khử ion Cu2+ thành Cu [đỏ] bám vào lá nhôm và tạo ion Al3+ không màu nên màu xanh của dd nhạt dần

PTHH:

2Al + 3Cu2+ → 3Cu + 2Al3+

Thí nghiệm 2: Phản ứng của Al với dd NaOH

– Tiến hành TN

+ Cho vài mảnh nhôm vào ống nghiệm

+ Rót vào ống nghiệm 2-3ml dd NaOH

– Hiện tượng: Lá nhôm tan dần, có sủi bọt khí không màu.

– Giải thích: Do tính lưỡng tính của nhôm oxit và nhôm hidroxit .

Trước tiên: màng bảo vệ Al2O3 bị phá hủy trong dd kiềm

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al[OH]4]

Sau đó Al khử H2O

2Al + 6H2O → 2Al[OH]3 + 3H2

Và màng Al[OH]3 bị phá hủy trong dd kiềm

Al[OH]3 + NaOH → Na[Al[OH]4]

Quá trình liên tục như vậy cho đến khi Al tan hết. Do đó có thể viết gộp PTHH:

2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al[OH]4] + 3H2

Thí nghiệm 3: Điều chế Al[OH]3

– Tiến hành TN:

+ Rót 3ml dd muối nhôm AlCl3 vào ống nghiệm

+ Nhỏ từng giọt dd NaOH loãng, lắc đều ống nghiệm tới khi tạo thành kết tủa

– Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng

– Giải thích: Kết tủa đó là Al[OH]3

Phải cho từng giọt dd NaOH do Al[OH]3 có tính lưỡng tính, có thể tan trong NaOH dư.

PTHH: AlCl3 + 3NaOH → Al[OH]3 + 3NaCl

Thí nghiệm 4: Tính chất lưỡng tính của Al[OH]3

– Tiến hành TN:

+ Chia chất lỏng có lẫn kết tủa Al[OH]3 ở trên vào 2 ống nghiệm

+ Nhỏ vào ống nghiệm 1 vài giọt dd axit, nhỏ vào ống nghiệm thứ 2 vài giọt dd bazo.

– Hiện tượng: Cả 2 ống nghiệm kết tủa đều ta và tạo dung dịch trong suốt

– Giải thích: Do Al[OH]3 có tính lưỡng tính nên tác dụng được cả với axit và bazo

PTHH: Al[OH]3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Al[OH]3 + NaOH → Na[Al[OH]4]

a] Dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaOH [vừa đủ] ở nhiệt độ thường. Nhỏ vài giọt dung dịch thu được vào mẩu giấy quì tím.

c] Đốt quặng FeS2 trong O2 dư và hấp thụ sản phẩm khí thu được bằng dung dịch Br2.

a] Cho 1 mẫu Na vào ống nghiệm đựng cồn 900

c] Đưa một mẩu giấy quỳ tím vào cốc đựng nước clo.

d] Cho Cu[OH]2 vào cốc đựng dung dịch CH3COOH dư

a. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

c. Dẫn khí Cl2 vào cốc đựng nước, sau đó nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được.

d. Cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch NaHCO3, sau đó đun nóng

Cho 1 lá nhôm vào dung dịch NaOH. Có hiện tượng:

Lá nhôm tan dần, có kết tủa trắng

Lá nhôm tan dần, có khí không màu thoát ra

Lá nhôm tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam

Video liên quan

Chủ Đề