Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dụng dịch HCl

Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là

Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là

Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

Trường hợp nào sau đây tạo ra kim loại?

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?

Phát biểu nào sau đây sai?

Kim loại nào sau đây không phản ứng được với HCl trong dung dịch?

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  •  Phát biểu sai là
  • Phương pháp điều chế khí hiđroclorua trong phòng thí nghiệm là:
  • Phát biểu không phải ứng dụng của clorua vôi là
  • Dung dịch thường được dùng để khắc chữ lên thủy tinh là
  • UREKA

  • Các chất không tác dụng với khí flo là
  • Thêm dần dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là
  • Dãy gồm các chất đều tác dụng với khí clo là:
  • Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl là:
  • Cho các phát biểu sau:[1] Phương pháp điều chế khí hiđro clorua là cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
  • Cho các phát biểu sau:[1] Trong tự nhiên, flo tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất.
  • Ý kiến phát biểu sau đây không đúng?
  • Để làm sạch khí clo điều chế từ MnO2 và HCl đặc, cần dẫn khí thu được lần lượt qua các bình 
  • Trong các thí nghiệm sau:[1] Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch KBr.[2] Cho khí Br2 tác dụng với dung dịch NaI.
  • Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần tính axit là:
  • Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Thể tích khí clo thoát ra [đktc] là
  • Cho hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48 lít hiđro [đktc].
  • Sục khí clo dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaBr 0,5M và NaI 0,2M đến phản ứng hoàn toàn ta thu được x gam NaCl.
  • Hòa tan 20 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí [đk
  • Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
  • Cho 2 lít khí H2 tác dụng với 3 lít khí Cl2 [H=90%]. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
  • Viết các phương trình phản ứng khác nhau thực hiện dãy chuyển hóa [ghi rõ điều kiện, nếu có]: NaCl → Cl2 → HCl → FeC
  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng vừa đủ 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% [D = 1,19 g/ml], thu được dung dịch muối v�

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

13. Cho hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào dd HCl vừa đủ thì đc 4,48 lít khí H2 [ đktc]. Mặt khác, A tác dụng vừa đủ với 5,6 lít Clo [ đktc] . Xác định % khối lượng Mg trong A.

14. Cho 1,9g hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết vs dd HCl dư , sinh ra 0,448 lít khí [đktc]. Xác định kim loại M?

Các câu hỏi tương tự

47. Hoà tan hoàn toàn 57,45g hỗn hợp X gồm KMNO4 , KCLO3, K2CR2O7 bằng dd HCl , đặc , dư . Sau phản ứng hoàn toàn thu đc dd Y chứa 29,8g muối KCl , a mol muối MnCl2 , b mol muối CrCl3 và V lít khí Cl2[đktc]. Biết a : b =1:2 , giá trị của V là?

49. Cho m gam KMNO4 tác dụng với dd HCl đặc dư thu đc dd X có chứa 28,07g 2 muối và V lít khí Cl2[đktc]. Lượng khí Cl2 sinh ra tác dụng vừa đủ vs 7,5g hỗn hợp kim loại Al và M[ có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2]. Kim loại M là?

60 điểm

NguyenChiHieu

Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa [ m + 21,3] gam muối và V lít khí ở đktc. Gía trị của V là A. 13,32. B. 4,48. C. 6,72.

D. 3,36.

Tổng hợp câu trả lời [1]

C. 6,72

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Câu 467. Hòa tan 1,61g kim loại R tan trong 100g nước thu được 101,54g dung dịch. Thể tích khí H2 ở đktc là A. 1,568 lít. B. 3,136 lít. C. 3,36 lít. D. 0,784 lít.
  • Cho m gam hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,448 lít Cl2 ở đktc, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch Y và 0,672 lít H2 đktc. Làm khô dung dịch Y thu được 4,98 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 3,12. B. 1,43. C. 2,14. D. 2,86.
  • Biết Na [Z = 11], Mg [Z = 12], Al [Z = 13]. Vậy các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng A. số electron B. số nơtron C. số proton D. số khối
  • Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được m gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần 400 ml dung dịch HCl 2M [không có H2 bay ra]. Khối lượng m là A. 46,4 gam. B. 44,6 gam. C. 52,8 gam. D. 58,2 gam.
  • Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu [tỉ lệ mol 1:1] bằng axit HNO3, thu được V lít [ở đktc] hỗn hợp khí X [gồm NO và NO2] và dung dịch Y [chỉ chứa hai muối và axit dư]. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.
  • Câu 198. Hoà tan 1,92 gam kim loại M [hoá trị n] vào dung dịch HCl và H2SO4 loãng [vừa đủ], thu được 1,792 lít khí H2 [đktc]. Kim loại M là A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Mg.
  • Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu. A. 0,04 mol. B. 0,05 mol. C. 0,06 mol. D. 0,08 mol.
  • Câu 78. Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu Cu[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, HNO3 đóng vai trò A. là chất oxi hóa. B. là chất khử. C. là môi trường. D. vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường.
  • Hỗn hợp X gồm Mg và Al Biết rằng m gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với lượng O2 được tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,2 mol KMnO4 và 0,2 mol KClO3. Giá trị của m là A. 15,6. B. 21,8. C. 33,6. D. 42,3.
  • Câu 9. Chọn phát biểu chưa chính xác. A. Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho e. B. Trong các hợp chất, số oxi hóa H luôn là +1. C. Cacbon có nhiều mức oxi hóa [âm hoặc dương] khác nhau. D. Chất oxi hóa gặp chất khử chưa chắc đã xảy ra phản ứng.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

xem thêm

Đáp án:

 $D$

Giải thích các bước giải:

${n_{{H_2}}} = 0,2\,\,mol;\,\,{n_{C{l_2}}} = 0,25\,\,mol$

Gọi số mol của $Fe$ và $Mg$ trong hỗn hợp lần lượt là $x$ và $y$ mol.

Phương trình hóa học:

$\begin{gathered} Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\,\,\,\, \hfill \\ Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \hfill \\ 2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ Mg + C{l_2} \to MgC{l_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ \end{gathered} $

Theo PTHH: 

$\left\{ \begin{gathered} {n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} + {n_{Mg}} = x + y = 0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ {n_{C{l_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Fe}} + {n_{Mg}} = \frac{3}{2}x + y = 0,25 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to x = y = 0,1$

Phần trăm khối lượng của $Mg$ trong hỗn hợp là:

$\% {m_{Mg}} = \dfrac{{0,1.24}}{{0,1.24 + 0,1.56}}.100\% = 30\% $

Chọn $D$.

Đáp án:

 30%

Giải thích các bước giải:

\[\begin{array}{l}Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}\\Mg + C{l_2} \to MgC{l_2}\\n{H_2} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\nC{l_2} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,mol\\hh:Fe[a\,mol],Mg[b\,mol]\\a + b = 0,2\\1,5a + b = 0,25\\ =  > a = b = 0,1\,mol\\\% mMg = \frac{{0,1 \times 24}}{{0,1 \times 24 + 0,1 \times 56}} \times 100\%  = 30\% 

\end{array}\]

Video liên quan

Chủ Đề