Bạn sắp trở thành sinh viên của trường Đại học ngoại ngữ Huế nhưng lại không rõ về việc nộp học phí của trường? Đừng lo lắng hãy xem bài viết để nắm rõ thông tin nhé.
– Đối với các ngành sư phạm tiếng Anh, sư phạm tiếng Pháp, sư phạm tiếng Trung Quốc các bạn sinh viên sẽ được miễn hoàn toàn học phí.
– Các bạn sinh viên theo học ngành ngôn ngữ Nga được giảm 50% học phí.
– Các ngành chính quy còn lại, học phí sẽ được đóng theo tín chỉ là 255.000đ/ 1 tín chỉ .
Học phí đại học ngoại ngữ Huế có sự chênh lệch nhau qua các năm và giữa các ngành học cũng có sự khác biệt. Để kiểm tra chính xác nhất mức học phí đại học ngoại ngữ Huế cần đóng thì các bạn sinh viên hãy xác định trước rõ ràng ngành học các bạn dự kiến nộp hồ sơ. Các thí sinh có thể cập nhật học phí đại học ngoại ngữ Huế năm học trước để có dự kiến về mức học phí năm tiếp theo.
Học phí Đại học Ngoại ngữ Huế 2020 – 2021
STT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | HỌC PHÍ/ 01NĂM |
1 | 7140231 | SP Tiếng Anh | không thu học phí |
2 | 7140233 | SP Tiếng Pháp | không thu học phí |
3 | 7140234 | SP Tiếng Trung Quốc | không thu học phí |
4 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 9,800,000đ |
5 | 7310630 | Việt Nam học | 9,800,000đ |
6 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 9,800,000đ |
7 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 9,800,000đ |
8 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 9,800,000đ |
9 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 9,800,000đ |
10 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 9,800,000đ |
11 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn quốc | 9,800,000đ |
12 | 7310601 | Quốc tế học | 9,800,000đ |
Cách thức nộp học phí đại học ngoại ngữ Huế:
Nộp học phí đại học ngoại ngữ Huế bằng tài khoản Vietinbank do trường cấp
Các bạn sinh viên vào tài khoản của mình trên trang thông tin đào tạo tín chỉ để xem số tiền học phí học kỳ II, năm học 2020-2021 phải nộp. Căn cứ vào số tiền đó, sinh viên sẽ nộp học phí trực tuyến bằng tài khoản Vietinbank cá nhân với quy trình thực hiện như sau:
Bước 1: Đăng nhập vào chương trình quản lý sinh viên, chọn Thanh toán học phí
Bước 2: Nhập thông tin thẻ thanh toán, số tiền học phí cần nộp
Bước 3: Nhập mã OTP [được gửi qua số điện thoại sinh viên đã đăng ký]
Hệ thống VietinBank xác thực OTP và thực hiện giao dịch thanh toán, tự động trừ tiền trong tài khoản Thẻ Sinh viên và ghi có vào tài khoản của Trường. Hệ thống phần mềm của Nhà trường nhận được thông tin thanh toán thành công, tự động hạch toán gạch nợ cho Sinh viên và Gửi thông báo thanh toán thành công cho Sinh viên.
Nộp học phí đại học ngoại ngữ Huế bằng ứng dụng Viettel Money
Hiện nay các bạn sinh viên cũng có thể tiến hành nộp học phí đại học ngoại ngữ Huế trên app Viettel Money. Chỉ với vài thao tác đơn giản các bạn sinh viên đã có thể nhanh chóng thanh toán học phí dù bất cứ lúc nào và bất cứ đâu mà không lo trễ hạn.
Các bạn sinh viên có thể dễ dàng quản lý tiền cũng như nắm rõ các khoản chi nộp học phí đại học ngoại ngữ Huế từng kỳ hạn.Giúp giảm thiểu được những rủi ro khi nộp học phí bằng tiền mặt. Hệ thống bảo mật hai lớp an toàn đạt chuẩn quốc tế an toàn khi thực hiện giao dịch.
Nộp học phí đại học ngoại ngữ Huế trên Viettel Money tại đây
Thêm vào đó khi nộp học phí đại học ngoại ngữ Huế trên Viettel Money, các bạn sinh viên sẽ được hoàn toàn miễn phí phí dịch vụ với các chương trình ưu đãi hấp dẫn hỗ trợ cho sinh viên đại học ngoại ngữ Huế.
Hướng dẫn nộp học phí đại học ngoại ngữ Huế trên Viettel Money
Bước 1: Mở app Viettel Money, chọn “ nộp học phí”
Bước 2: Chọn “đại học, cao đẳng” sau đó chọn “ Đại học ngoại ngữ Huế”
Bước 3: Chọn hình thức tra cứu
- Chọn tra cứu “mã hồ sơ” hoặc “MSSV”
- Chọn “thanh toán học phí” hoặc “khoản thu dịch vụ khác”
- Nhập thông tin
- chọn “Kiểm tra”
Bước 4: Xác nhận giao dịch
- Kiểm tra thông tin giao dịch, chọn “ nguồn tiền”, chọn xác nhận
- Nhập mã PIN và OTP để hoàn tất giao dịch
Nộp học phí bằng ứng dụng Viettel Money ngay
Lưu ý các bạn sinh viên hãy đóng học phí đúng hạn để không bị vi phạm và xử lý kỷ luật nhé.Sau mỗi đợt nộp, Nhà trường sẽ thông báo danh sách các sinh viên còn nợ học phí lên trang web của trường và tại bảng thông báo của Phòng Kế hoạch, Tài chính và Cơ sở vật chất. Nên các bạn sinh viên hãy chú ý và làm theo đúng quy định của nhà trường.Những trường hợp có thắc mắc về quy trình nộp học phí, các bạn sinh viên hãy liên hệ các số điện thoại dưới đây để được hỗ trợ.
Họ và tên | Số điện thoại | Chức vụ |
Lê Thị Thu Ngân | 0905.693.937 | Giao dịch viên phòng kế toán |
Hoàng Huy Hoàng | 0912.642.269 | Giao dịch viên phòng kế toán |
Trần Thị Thanh Phương | 0917.162.342 | Cán bộ Quan hệ khách hàng |
Viettel Money | 1800 9000 | Đội ngũ chăm sóc khách hàng Viettel Money |
Qua bài viết trên hy vọng đã cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết cho các bạn sinh viên về vấn đề nộp học phí đại học ngoại ngữ Huế. Nếu thấy bài viết hay, bổ ích hãy chia sẻ cho người thân và bạn bè nhé.
- Trang chủ/
- ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC HUẾ - HUCFL
- Điện thoại: 0234.3830.677
- Fax:
- Email:
- Website: //hucfl.edu.vn/vi/
- Địa chỉ: 57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế - Xem bản đồ
- Fanpage: www.facebook.com/daihocngoainguhue
Đại học Ngoại ngữ Huế là một trường đại học trực thuộc hệ thống Đại học Huế, được xếp vào nhóm đại học trọng điểm của quốc gia Việt Nam. Trường được thành lập ngày 13/07/2004 trên cơ sở sáp nhập các khoa và tổ ngoại ngữ từ 6 trường thành viên của Đại học Huế với bề dày truyền thống gần 50 năm kể từ năm 1957.
57 Nguyễn Khoa Chiêm, thành phố Huế ,Huế ,Thừa Thiên Huế ,Việt Nam |
Đại học công lập |
13/07/2004 |
TS. Bảo Khâm |
hucfl.hueuni.edu.vn |
Đại học Huế, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TS. Nguyễn Tình, TS. Phạm Thị Hồng Nhung |
Mục lục
- 1 Chất lượng đào tạo
- 1.1 Bảng xếp hạng
- 2 Chức năng
- 3 Nhiệm vụ
- 4 Ban giám hiệu
- 5 Đội ngũ
- 6 Đào tạo
- 7 Xem thêm
- 8 Chú thích
- 9 Tham khảo
Bảng xếp hạngSửa đổi
Theo bảng xếp hạng Quacquarelli Symonds [QS] 2017 thì hệ thống đại học Đại học Huế nằm trong nhóm 351 - 400 đại học tốt nhất châu Á.[1] Theo bảng xếp hạng uniRank năm 2018, hệ thống đại học Đại học Huế đứng thứ 16 tại Việt Nam.[2] Còn theo bảng xếp hạng Webometrics năm 2018, hệ thống đại học Đại học Huế đứng thứ 13 tại Việt Nam.[3] Tuy nhiên, nhiều thông tin có liên quan đến các sai phạm đã bị phanh phui trong việc đào tạo bằng đại học thứ 2 trong những năm gần đây ở trường Đại Học Ngoại ngữ, Đại học Huế; sau khi vụ mua bán bằng cử nhân ở đại học Đông Đô bị phát hiện. Theo đó, nhiều học viên nhận được bằng cử nhân ngành Ngôn Ngữ Anh bằng 2 hầu như vắng học, chỉ xuất hiện tại lớp khi kiểm tra hoặc thi cuối học kỳ. Ngoài ra còn vô số sai phạm khác liên quan đến quá trình giảng dạy, coi và chấm thi cũng được thanh tra Chính phủ và Bộ Giáo dục chỉ ra trong đợt kiểm tra gần đây.
Đào tạo cán bộ có trình độ sau đại học, đại học, và các trình độ thấp hơn như cao đẳng, trung học phổ thông về ngoại ngữ, Quốc tế học, Việt Nam học - Bồi dưỡng, cấp các chứng chỉ ngoại ngữ và văn hoá nước ngoài, chứng chỉ phương pháp giảng dạy và phương pháp phiên- biên dịch ngoại ngữ cho các học viên đại học, sau đại học; các chứng chỉ phổ cập ngoại ngữ trình độ A, B, C theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Nghiên cứu và triển khai áp dụng các thành tựu khoa học trong lĩnh vực ngôn ngữ và văn hoá. - Nghiên cứu đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy ngoại ngữ, phương pháp biên phiên dịch.
Xây dựng quy hoạch và chiến lược đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam và nước ngoài. - Tổ chức các hệ đào tạo theo đúng quy trình, quy chế, chương trình hiện hành; tổ chức nghiên cứu về ngôn ngữ và văn hoá, về phương pháp dạy - học, phương pháp phiên – biên dịch ngoại ngữ. - Thống nhất quản lý và điều hành về tổ chức, tài chính, cơ sở vật chất, đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế của trường. - Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của CBVC – SVHS theo quy định hiện hành.
Hiệu trưởng: TS. Bảo Khâm
Phó Hiệu trưởng: TS. Nguyễn Tình
Phó Hiệu trưởng: TS. Phạm Thị Hồng Nhung
Hiện nay, tổng số cán bộ viên chức của Trường trên 300 có biên chế, trong đó có 166 cán bộ giảng dạy: 04 phó giáo sư, 37 tiến sĩ, 158 thạc sĩ, 35 giảng viên chính.
- Đào tạo tiến sĩ:
- Đào tạo thạc sĩ:
- Đào tạo đại học:
- Đào tạo phổ thông chuyên ngữ:
- Đào tạo cấp chứng chỉ ngoại ngữ chuyên ngành Phiên dịch, Đàm thoại, Y dược, Thương mại, Khách sạn, Tin học, Nhà hàng, Du lịch v.v...
- Đào tạo cấp chứng chỉ phổ thông A, B, C ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật...v.v, Ngoại ngữ cho trẻ em.
- Danh sách trường đại học công lập tại Việt Nam
- ^ “QS Asia University Rankings 2018”.
- ^ “2018 Vietnamese University Ranking”21: Vietnam National University, Ho Chi Minh CityQuản lý CS1: postscript [liên kết]
- ^ “Vietnam | Ranking Web of Universities”.