Cho các cấu hình electron nguyên tử sau có bao nhiêu cấu hình là nguyên tử kim loại
Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau :
[X] 1s22s22p63s23p3
[Y] 1s22s22p63s23p64s1
[Z] 1s22s22p63s2
[T] 1s22s22p63s23p63d84s2
Dãy các cấu hình electron của các nguyên tử kim loại là :
Phương pháp giải
Kim loại là những nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng [trừ H, He, B]
Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau :
1] 1s22s22p63s2
2] 1s22s22p1
3] 1s22s22p63s23p63d64s2
4] 1s22s22p5
5] 1s22s22p63s23p64s1
6] 1s2
Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A.Lí thuyết
I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử:
Quy tắc: "Các electron trong nguyên tử lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao"
- Từ trong ra ngoài có 7 mức năng lượng, tương đương với 7 lớp e
- Trong các lớp: Các e lần lượt chiếm các phân lớp theo phân mức năng lượng tăng dần là s, p, d, f…
- Thứ tự sắp xếp theo mức năng lượng: 1s 2s 3s 3p 4s 3d 4p 5s ...
II.Cấu hình electron của nguyên tử
1.Cấu hình electron của nguyên tử
- Là cách để mô tả sự xắp sếp các e trong nguyên tử trong các lớp và phân lớp
- Cách biểu diễn cấu hình [dạng chữ số]: nla
Trong đó:
n: STT của lớp.
l: tên phân lớp.
a: Số e có mặt tại phân lớp và lớp tương ứng
VD: 1s1 là cấu hình với 1 e tại phân lớp s của lớp thứ 1 [phân lớp 1s]
* Các bước viết cấu hình electron:
- Xác định số electron của nguyên tử.
- Điền e vào các phân lớp theo thứ tự mức năng lượng. [Chú ý đến số e tối đa cho các phân lớp]
VD:
Ne [Z=10]: 1s22s22p6
Cl [Z=17]:1s22s22p63s23p5
Ar [Z=18]:1s22s22p63s23p6
Hoặc viết gọn: [Ne]3s23p6
Fe [Z=26]:1s22s22p63s23p63d64s2
Hoặc viết gọn: [Ar]3d64s2
Cấu hình e có thể viết theo từng lớp, ví dụ Na cócấu hình 1s22s22p63s1 có thể được viết gọn dưới dạng 2, 8, 1.
* Nguyên tố họ s, họ p, họ d:
- e cuối cùng điền vào phân lớp nào thì nguyên tố là họ đấy
VD:
- Ar là nguyên tố p vì electron cuối cùng của Ar điền vào phân lớp p.
- Fe là nguyên tố d vì electron cuối cùng của Fe điền vào phân lớp d.
2.Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
- SGK.
- Nhận xét: Các nguyên tố đều họ s và p
3.Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng
- Đối với tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron [không tham gia vào các phản ứng hóa học [trừ một số đk đặc biệt].
- Khí hiếm: có 8 electron lớp ngoài cùng [trừ He có 2 electron lớp ngoài cùng]
- Kim loại: 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng
- Phi kim: 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng
- Nguyên tử có 4 electron ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tốkim loại hoặc phi kim.