Cho các cấu hình electron nguyên tử sau có bao nhiêu cấu hình là nguyên tử kim loại

Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau : [X] 1s22s22p63s23p3 [Y] 1s22s22p63s23p64s1 [Z] 1s22s22p63s2 [T] 1s22s22p63s23p63d84s2 Dãy các cấu hình electron của các nguyên tử kim loại là :


Câu 67716 Thông hiểu

Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau :

[X] 1s22s22p63s23p3

[Y] 1s22s22p63s23p64s1

[Z] 1s22s22p63s2

[T] 1s22s22p63s23p63d84s2

Dãy các cấu hình electron của các nguyên tử kim loại là :


Đáp án đúng: b

Phương pháp giải

Kim loại là những nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng [trừ H, He, B]

Cấu hình electron nguyên tử --- Xem chi tiết
...

Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau :

1] 1s22s22p63s2

2] 1s22s22p1

3] 1s22s22p63s23p63d64s2

4] 1s22s22p5

5] 1s22s22p63s23p64s1

6] 1s2

Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại ?

A. 2

B. 3

Đáp án chính xác

C. 4

D. 5

Xem lời giải

A.Lí thuyết

I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử:

Quy tắc: "Các electron trong nguyên tử lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao"

- Từ trong ra ngoài có 7 mức năng lượng, tương đương với 7 lớp e

- Trong các lớp: Các e lần lượt chiếm các phân lớp theo phân mức năng lượng tăng dần là s, p, d, f…

- Thứ tự sắp xếp theo mức năng lượng: 1s 2s 3s 3p 4s 3d 4p 5s ...

II.Cấu hình electron của nguyên tử

1.Cấu hình electron của nguyên tử

- Là cách để mô tả sự xắp sếp các e trong nguyên tử trong các lớp và phân lớp

- Cách biểu diễn cấu hình [dạng chữ số]: nla

Trong đó:

n: STT của lớp.

l: tên phân lớp.

a: Số e có mặt tại phân lớp và lớp tương ứng

VD: 1s1 là cấu hình với 1 e tại phân lớp s của lớp thứ 1 [phân lớp 1s]

* Các bước viết cấu hình electron:

- Xác định số electron của nguyên tử.

- Điền e vào các phân lớp theo thứ tự mức năng lượng. [Chú ý đến số e tối đa cho các phân lớp]

VD:

Ne [Z=10]: 1s22s22p6

Cl [Z=17]:1s22s22p63s23p5

Ar [Z=18]:1s22s22p63s23p6

Hoặc viết gọn: [Ne]3s23p6

Fe [Z=26]:1s22s22p63s23p63d64s2

Hoặc viết gọn: [Ar]3d64s2

Cấu hình e có thể viết theo từng lớp, ví dụ Na cócấu hình 1s22s22p63s1 có thể được viết gọn dưới dạng 2, 8, 1.

* Nguyên tố họ s, họ p, họ d:

- e cuối cùng điền vào phân lớp nào thì nguyên tố là họ đấy

VD:

- Ar là nguyên tố p vì electron cuối cùng của Ar điền vào phân lớp p.

- Fe là nguyên tố d vì electron cuối cùng của Fe điền vào phân lớp d.

2.Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu

- SGK.

- Nhận xét: Các nguyên tố đều họ s và p

3.Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng

- Đối với tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron [không tham gia vào các phản ứng hóa học [trừ một số đk đặc biệt].

- Khí hiếm: có 8 electron lớp ngoài cùng [trừ He có 2 electron lớp ngoài cùng]

- Kim loại: 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng

- Phi kim: 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng

- Nguyên tử có 4 electron ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tốkim loại hoặc phi kim.

Video liên quan

Chủ Đề