Cho 30 gam ancol đơn chức x tác dụng hết với natri tạo ra 5,6 lít khí h2 (đktc). công thức của x là
Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức. Bài tập 8.18 trang 60 sách bài tập(SBT) hóa học 11 – Bài 40: Ancol
8.18. Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,3 g A tác dụng với natri (lấy dư) thu được 5,04 lít H2 (đktc). Mặt khác 8,12 g A hoà tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử, các công thức cấu tạo có thể có, tên và phần trăm về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A. Khi 8,12 g A tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có 1 phản ứng hoá học : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 \( \to \) [C3H5(0H)20]2 Cu + 2H20 đồng(II) glixerat Số mol glixerol trong 8,12 g A = 2.số mol Cu(OH)2 = 2.\(\frac{{1,96}}{{98}}\) =0,04 (mol). Số mol glixerol trong 20,3 g A là : \(\frac{{0,04.20,3}}{{8,12}} = 0,1(mol)\). Khối lượng glixerol trong 20,3 g A là : 0,1.92 = 9,2 (g). Khối lượng R-OH trong 20,3 g A là : 20,3 – 9,2 = 11,1 (g). Khi 20,3 g A tác dụng với Na có 2 phản ứng hoá học 2C3H5(OH)3 + 6Na \( \to \) 2C3H5(ONa)3 + 3H2\( \uparrow \) Quảng cáo0,1 mol 0,15mol 2R-OH + 2Na \( \to \) 2R-ONa + H2\( \uparrow \) x mol 0,5x mol Số mol H2 = \(0,15 + 0,5{\rm{x}} = \frac{{5,04}}{{22,4}} = 0,225(mol) \Rightarrow x = 0,15\). Khối lượng 1 mol R-OH : \(\frac{{11,1}}{{0,15}} = 74(g)\). R-OH = 74 \( \Rightarrow \) R = 74 – 17 = 57 ; R là \( – {C_4}{H_9}\) CTPT : \({C_4}{H_{10}}O\) Các CTCT và tên : \(C{H_3} – C{H_2} – C{H_2} – C{H_2} – OH\) ( butan-1-ol ) Academia.edu no longer supports Internet Explorer. To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser. Đáp án: Ancol etylic Giải thích các bước giải: Gọi công thức của ancol là CnH2n+1OHCnH2n+1OH Phản ứng xảy ra: 2CnH2n+1OH+2Na→2CnH2n+1ONa+H22CnH2n+1OH+2Na→2CnH2n+1ONa+H2 Ta có: nH2=0,5622,4=0,025 molnH2=0,5622,4=0,025 mol →nancol=2nH2=0,05 mol→nancol=2nH2=0,05 mol →Mancol=14n+18=2,30,05=46→n=2→Mancol=14n+18=2,30,05=46→n=2 Vậy ancol là C2H5OHC2H5OH (ancol etylic)
Cho 3,70gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư có thấy 0,56 lit khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của X là: A. C2H6O ; B. C3H10O C. C4H10O ; D. C4H8O Hãy chọn đáp án đúng
Cho 3,7 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra ở đktc. Công thức phân tử của X là: A. C 2 H 6 O . B. C 3 H 10 O . C. C 4 H 10 O . D. C 4 H 8 O .
Cho 3,7g một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là: A. C2H6O B. C3H8O C. C4H8O D. C4H10O
Cho 3,7g một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là: A. C2H6O. B. C3H8O. C. C4H8O. D. C4H10O.
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 22,7 gam X bằng NaOH dư thu được m gam muối và hai ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với Na dư thì thấy có 2,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thì thu được 0,55 mol CO2. Giá trị của m là: A. 20,50 B. 19,76 C. 28,32
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 22,7 gam X bằng NaOH dư thu được m gam muối và hai ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với Na dư thì thấy có 2,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thì thu được 0,55 mol CO2. Giá trị của m là:
Cho 6,4 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở A tác dụng hoàn toàn với Na dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức của A là A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH |