Chiền chiện là gì

Câu 1: Chim chiền chiện còn có tên gọi khác là gì? * 5 điểm

Chim sẻ

Sơn ca

Chim chích

Chọn Sơn ca

Câu 2: Hình dáng chim chiền chiện có những điểm gì khác chim sẻ? * 5 điểm

Áo màu nâu sồng, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp

Áo màu đồng thau, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp

Áo màu đồng thua, chân cao và mập, đầu rất đẹp

Chọn Áo màu nâu sồng, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp

Câu 3: Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời? * 5 điểm

Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê

Khi chiều thu buông xuống, lúc đồng bãi vắng vẻ

Khi chiều thu buông xuống, vùng trời và đất bao la.

Chọn Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê

Câu 4: Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả thế nào? * 5 điểm

Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu mượt mà quyến rũ

Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ

Trong sáng diệu kì, ríu rít từng hồi, âm điệu hài hòa quyến luyến

Chọn Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ

Câu 5: Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ nhận xét về tiếng chim chiền chiện? * 10 điểm

Là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời

Là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất

Là sợi dây gắn bó, giao hòa giữa trời và đất

Chọn Là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời

Câu 6: Đâu là những loài chim nuôi trong nhà? * 5 điểm

Bồ câu, gà, vịt, ngỗng

Bồ câu, diều hâu, chích chòe, vịt

Bồ câu, chiền chiện, tu hú, gà

Chọn Bồ câu, gà, vịt, ngỗng

Câu 7: Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động trong bài đọc trên? * 5 điểm

Kiếm ăn, no nê, ném, lời chào

Kiếm ăn, bay, ném, gửi tặng

Bay lên, tiếng hót, ríu ran, gửi tặng

Chọn Kiếm ăn, bay, ném, gửi tặng

Câu 8: Đâu là câu nêu đặc điểm? * 5 điểm

Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc.

Chân khủng long thẳng và rất khỏe.

Giọt mưa rơi tí tách.

Chọn Chân khủng long thẳng và rất khỏe.

Câu 9: Từ nào viết SAI chính tả? * 5 điểm

Bánh trưng

Chứng nhận

Quả trứng

Chập chững

Chọn Bánh trưng viết lại bằng Bánh chưng

Câu 10: Câu: "Khỉ bắt chước rất tài" thuộc kiểu câu gì? * 10 điểm

Câu giới thiệu

Câu nêu đặc điểm

Câu nêu hoạt động

Chọn Câu nêu đặc điểm

Xin hay nhất

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 bài Con chim chiền chiện trang 148 SGK Tiếng Việt tập 2. Câu 3. Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay

+ Nội dung [ý]: 3 điểm -Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

* Câu hỏi gợi ý:

- Con vật nuôi trong nhà [thuộc loài chim] mà em thích nhất là con gì?

- Hình dáng [bộ lông, đôi cánh, đôi chân, mắt, mỏ, đuôi,…] có đặc điểm gì?

- Nó có hoạt động, thói quen, ích lợi gì?

- Em có tình cảm gì đối với con vật ấy? Em thường làm gì để chăm sóc, bảo vệ,…?

+ Kĩ năng: 3 điểm

- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm

- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm

- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm.

* Tùy theo mức độ sai sót về ý, bố cục, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm khác nhau

Tuần 21

I- Bài tập về đọc hiểu

Chim chiền chiện

     Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp như một kị sĩ.

     Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la.

Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ.. Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi, tiếng chim lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.

[ Theo Ngô Văn Phú ]

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Hinh dáng chim chiền chiện có những điểm gì khác chim sẻ ?

a- Áo màu nâu sồng, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp

b- Áo màu đồng thau, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp

c- Áo màu đồng thua, chân cao và mập, đầu rất đẹp

2. Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời ?

a- Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê

b- Khi chiều thu buông xuống, lúc đồng bãi vắng vẻ

c- Khi chiều thu buông xuống, vùng trời và đất bao la.

3. Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả thế nào ?

a- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu mượt mà quyến rũ

b- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ

c- Trong sáng diệu kì, ríu rít từng hồi, âm điệu hài hòa quyến luyến

[4]. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ nhận xét về tiếng chim chiền chiện ?

a- Là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời

b- Là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất

c- Là sợi dây gắn bó, giao hòa giữa trời và đất

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1.Ghép các từ ngữ và viết lại cho đúng chính tả :

a] M :

2.Xếp tên các loài chim dưới đây vào đúng cột trong bảng :

Chiền chiện, bồ câu, diều hâu, gà, chích chòe, vịt, tu hú, ngỗng, cú mèo, ngan [ Vịt xiêm ]

3. a] Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi :

[1] Người nông dân trồng lúa ở đâu ?

-…………………………………………………..

……………………………………………………

[2] Chim chiền chiện thường hót ở đâu ?

-…………………………………………………..

…………………………………………………..

b] Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu :

[1] Mẹ dạy em tập viết ở nhà

-…………………………………………….

[2] Chim hải âu thường bay liệng trên mặt biển

-………………………………………………

4. a] Viết lời đáp của em vào chỗ trống :

     Em dắt tay một người bạn khiếm thị qua đường. Bạn nói : “ Cảm ơn bạn đã giúp đỡ mình ! ”

Em đáp lại :………………………………………..

……………………………………………………..

b] Viết 2- 3 câu về một loài chim nuôi trong nhà [ hoặc chim sống hoang dại ] mà em biết.

Gợi ý : Đó là con gì ? Hình dáng nó có gì nổi bật [ về bộ lông hay đôi cánh, đầu, mỏ, chân..] ? Hoạt động chủ yếu của nó ra sao [ hót hoặc bay, nhảy, đi lại, ăn uống, kiếm mồi.. ] ?

XEM ĐÁP ÁN TẠI ĐÂY

TẢI VỀ TẠI ĐÂY

Related

[1]

Bài kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 22ĐỀ 1

I- Bài tập về đọc hiểu

Chim chiền chiện

Chiền chiện có nhiều nơi cịn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồngnhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồngthau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp,dáng thấp như một kị sĩ.

Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la.

Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiềnchiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từkhông trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âmđiệu hài hịa quyến rũ.. Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời.

Rồi, tiếng chim lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.

[Theo Ngô Văn Phú]Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Hình dáng chim chiền chiện có những điểm gì khác chim sẻ?a- Áo màu nâu sồng, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp

b- Áo màu đồng thau, chân cao và mảnh, đầu rất đẹpc- Áo màu đồng thau, chân cao và mập, đầu rất đẹp

2. Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời?
a- Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê

b- Khi chiều thu buông xuống, lúc đồng bãi vắng vẻc- Khi chiều thu buông xuống, vùng trời và đất bao la.3. Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả thế nào?a- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu mượt mà quyến rũb- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũc- Trong sáng diệu kì, ríu rít từng hồi, âm điệu hài hịa quyến luyến

4. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ nhận xét về tiếng chim chiền chiện?a- Là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời

b- Là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đấtc- Là sợi dây gắn bó, giao hịa giữa trời và đất

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn1. Ghép các từ ngữ và viết lại cho đúng chính tả:a] M:

trả

bài trả bàichả

trẻ

củi ………….chẻ


đò ………chở

trổ

bông ………chổ

[2]

tuốt

lúa …………..tuốc

buột

chặt ……….buộc

suốt

ngày …………suốc

thuột

bài ………..thuộc


2. Xếp tên các loài chim dưới đây vào đúng cột trong bảng:

Chiền chiện, bồ câu, diều hâu, gà, chích chịe, vịt, tu hú, ngỗng, cú mèo, ngan[Vịt xiêm]

Lồi chim ni trong nhà Loài chim sống hoang dại………

………………

………..………..……….3. a] Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi:

[1] Người nông dân trồng lúa ở đâu?

-………..………[2] Chim chiền chiện thường hót ở đâu?

-………..………..b] Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu:[1] Mẹ dạy em tập viết ở nhà

-……….[2] Chim hải âu thường bay liệng trên mặt biển-………4. a] Viết lời đáp của em vào chỗ trống:

Em dắt tay một người bạn khiếm thị qua đường. Bạn nói: “Cảm ơn bạn đã giúpđỡ mình!”

Em đáp lại: ………..………..b] Viết 4- 5 câu về một lồi vật ni mà em biết.

[3]

Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần Tuần 22 [Đề 1]I- 1.b 2.a 3.b 4.c

II- 1.

a] chẻ củi – chở đò – trổ bông

b] tuốt lúa- buộc chặt – suốt ngày – thuộc bài2.

Lồi chim ni trong nhà Lồi chim sống hoang dại

Bồ câu, gà, vịt, ngỗng, ngan [vịt xiêm] Chiền chiện, diều hâu, chích chịe, tu hú,cú mèo3. a] VD: [1] Người nông dân trồng lúa ở đồng ruộng

[2] Chim chiền chiện thường hót trên khơng trung.b] VD: [1] Mẹ dạy em tập viết ở đâu?

[2] Chim hải âu thường bay liệng ở đâu?

4. a] VD: Mình chỉ giúp bạn một việc nhỏ thơi mà.b] VD:

[1] Nhà bà ngoại em có ni một con gà trống, đó là con vật mà em rất thích. Bộlơng nó sặc sỡ nhiều màu sắc, trơng thật thích mắt. Mỗi lần em về thăm bà, lạiđược nghe tiếng gà trống gáy dõng dạc ngồi sân: “Ị…ó… o…o! Ị...ó…o...o!”

Chủ Đề