Chí công CO nghĩa là gì

Cùng xem tên Nhất Chí Công có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

thích tên này không thích tên này

Tên Chí Công về cơ bản chưa có ý nghĩa nào hay nhất. Bạn có thể đóng góp ý nghĩa vào đây cho mọi người tham khảo được không?

Bạn đang xem ý nghĩa tên Nhất Chí Công có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

NHẤT trong chữ Hán viết là 一 có 1 nét, thuộc bộ thủ NHẤT [一], bộ thủ này phát âm là yi có ý nghĩa là số một. Chữ nhất [一] này có nghĩa là: [Danh] Một, là số đứng đầu các số đếm.[Danh] Họ {Nhất}.[Hình] Cùng, giống nhau, tương đồng.Như: {nhất mô nhất dạng} 一模一樣 hoàn toàn giống nhau, {đại tiểu bất nhất} 大小不一 lớn nhỏ không như nhau.Trung Dung 中庸: {Cập kì thành công nhất dã} 及其成工一也 Nên công cùng như nhau vậy.[Hình] Chuyên chú.Như: {chuyên nhất bất biến} 專一不變 một lòng chuyên chú không đổi.[Hình] Mỗi, mỗi một, từng cái một.Như: {nhất hiệt lục bách tự} 一頁六百字 mỗi trang sáu trăm chữ.[Hình] Thứ nhất.Tả truyện 左傳: {Phù chiến, dũng khí dã, nhất cổ tác khí, tái nhi suy, tam nhi kiệt} 夫戰, 勇氣也, 一鼓作氣, 再而衰, 三而竭 [Tào Quế luận chiến 曹劌論戰] Sự chiến tranh, nói về dũng khí, [nghe] tiếng trống thứ nhất thì [quân] hăng hái, tiếng thứ hai lòng hăng hái giảm xuống, lần thứ ba thì hăng hái hết cả.[Hình] Cả, toàn, suốt.Như: {nhất thân thị hãn} 一身是汗 cả người mồ hôi, {nhất sanh} 一生 suốt đời, {nhất đông} 一冬 cả mùa đông.[Hình] Còn có một cái khác là.Như: {ba gia, nhất danh tây hồng thị} 番茄, 一名西紅柿 cà chua, còn có tên là {tây hồng thị}.[Động] Họp thành một.Đỗ Mục 杜牧: {Lục vương tất, tứ hải nhất} 六王畢, 四海一 [A Phòng cung phú 阿房宮賦] Sáu vua bị diệt, bốn bể thống nhất.[Phó] Vừa mới.Như: {nhất thính tựu đổng} 一聽就懂 vừa mới nghe là hiểu ngay.[Phó] Một chút, một lát [đặt giữa cùng một động từ dùng hai lần].Như: {vấn nhất vấn} 問一問 hỏi một chút, {hiết nhất hiết} 歇一歇 nghỉ một lát.[Phó] Đều.Tuân Tử 荀子: {Nhất khả dĩ vi pháp tắc} 一可以為法則 [Khuyến học 勸學] Đều có thể dùng làm phép tắc.[Phó] Hễ, mỗi khi, cứ mỗi lần.Tư Mã Thiên 司馬遷: {Cứu binh bất chí, sĩ tốt tử thương như tích, nhiên Lăng nhất hô lạo, quân sĩ vô bất khởi} 救兵不至, 士卒死傷如積, 然陵一呼勞, 軍士無不起 [Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書] Quân cứu viện không tới, sĩ tốt bị tử thương chất đống, vậy mà [Lí] Lăng hễ hô một tiếng ủy lạo, quân sĩ không ai không vùng dậy.[Phó] Mà lại, lại [biểu thị sự không ngờ].Sử Kí 史記: {Quả nhân chi quá nhất chí thử hồ!} 寡人之過一至此乎 [Hoạt kê truyện 滑稽傳] Lỗi của quả nhân, mà lại đến như thế sao!/[Liên] Hoặc, hoặc là.Trang Tử 莊子: {Nhất dĩ kỉ vi mã, nhất dĩ kỉ vi ngưu} 一以己為馬, 一以己為牛 [Ứng đế vương 應帝王] Hoặc coi mình là ngựa, hoặc coi mình là bò.[Trợ] Dùng để nhấn mạnh, tăng cường ngữ khí.Cổ thi 古詩: {Thượng hữu huyền ca thanh, Âm hưởng nhất hà bi} 上有絃歌聲, 音響一何悲 [Tây bắc hữu cao lâu 西北有高樓] Trên lầu có tiếng đàn ca, Âm hưởng sao mà bi thương vậy.CHÍ trong chữ Hán viết là 䘭 có 12 nét, thuộc bộ thủ Y [衣[衤]], bộ thủ này phát âm là yī có ý nghĩa là áo. Chữ chí [䘭] này có nghĩa là: [Danh] Nếp gấp trên quần áo.CÔNG trong chữ Hán viết là 公 có 4 nét, thuộc bộ thủ BÁT [八], bộ thủ này phát âm là bā có ý nghĩa là số tám. Chữ công [公] này có nghĩa là: [Hình] Chung, chung cho mọi người.Như: {công vật} 公物 vật của chung, {công sự} 公事 việc chung, {công khoản} 公款 kinh phí chung, {công hải} 公海 hải phận quốc tế.[Hình] Thuộc nhà nước, quốc gia.Như: {công sở} 公所 cơ quan nhà nước, {công sản} 公產 tài sản quốc gia.[Hình] Không nghiêng về bên nào.Như: {công bình} 公平 công bằng [không thiên lệch], {công chính} 公正 công bằng và chính trực.[Hình] Đực, trống.Như: {công kê} 公雞 gà trống, {công dương} 公羊 cừu đực.[Phó] Không che giấu.Như: {công nhiên} 公然 ngang nhiên, tự nhiên, {công khai tín} 公開信 thư ngỏ, {hóa hối công hành} 貨賄公行 hàng hóa của cải lưu hành công khai.[Danh] Quan {công}, có ba bậc quan cao nhất thời xưa gọi là {tam công} 三公.Nhà Chu đặt quan Thái Sư 太師, Thái Phó 太傅, Thái Bảo 太保 là {tam công} 三公.[Danh] Tước {Công}, tước to nhất trong năm tước {Công Hầu Bá Tử Nam} 公侯伯子男.[Danh] Tiếng xưng hô đối với tổ phụ [ông].Như: {ngoại công} 外公 ông ngoại.[Danh] Tiếng xưng hô chỉ cha chồng.Như: {công công} 公公 cha chồng, {công bà} 公婆 cha mẹ chồng.Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: {Lão phu bất cảm hữu vi, tùy dẫn Điêu Thuyền xuất bái công công} 老夫不敢有違, 隨引貂蟬出拜公公 [Đệ bát hồi] Lão phu không dám trái phép, phải dẫn Điêu Thuyền ra lạy bố chồng.[Danh] Tiếng tôn xưng bậc niên trưởng hoặc người có địa vị.Như: {chủ công} 主公 chúa công, {lão công công} 老公公 ông cụ.Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: {Chủ công dục thủ thiên hạ, hà tích nhất mã?} 主公欲取天下, 何惜一馬 [Đệ tam hồi] Chúa công muốn lấy thiên hạ, thì tiếc gì một con ngựa.[Danh] Tiếng kính xưng đối với người ngang bậc.Sử Kí 史記: {Công đẳng lục lục, sở vị nhân nhân thành sự giả dã} 公等錄錄, 所謂因人成事者也 [Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳] Các ông xoàng lắm, thật là nhờ người ta mà nên việc vậy.[Danh] Họ {Công}.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

Tên Nhất Chí Công trong tiếng Trung và tiếng Hàn

Tên Nhất Chí Công trong tiếng Việt có 13 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Nhất Chí Công được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ NHẤT trong tiếng Trung là 一[Yī].
- Chữ CHÍ trong tiếng Trung là 志[Zhì].
- Chữ CÔNG trong tiếng Trung là 公[Gōng ].
- Chữ NHẤT trong tiếng Hàn là 일[Il].
- Chữ CHÍ trong tiếng Hàn là 지[Ji].
Tên CÔNG trong tiếng Hàn Quốc hiện đang được cập nhập, bạn có biết chữ này tiếng Hàn không? Nếu biết xin góp ý vào email giúp chúng tôi và người khác, xin cảm ơn!
Tên Nhất Chí Công trong tiếng Trung viết là: 一志公 [Yī Zhì Gōng].
Tên Nhất Chí Công trong tiếng Trung viết là: 일지 [Il Ji].

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Đặt tên con mệnh Thổ năm 2022

Hôm nay ngày 02/01/2022 nhằm ngày 30/11/2021 [năm Tân Sửu]. Năm Tân Sửu là năm con Trâu do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Thổ hoặc đặt tên con trai mệnh Thổ theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Vì Tỵ, Dậu, Sửu là tam hợp nên nếu dùng những chữ thuộc bộ Quai Xước, chữ thuộc bộ Dậu, bộ Điểu, bộ Vũ sẽ tạo được sự tương hỗ tốt cho thời vận của người tuổi Sửu. Những tên có chữ Kim, Dậu, Triệu, Hoàng, Đoài, Bạch, Thu, Vạn, Phong, Phi, Tước, Kiến, Nhạn, Ba rất phù hợp cho người tuổi này.

Dùng các tên chữ có chứa bộ Sơn nhằm biểu thị chốn nghỉ ngơi của con trâu như: Gia, Hùng, Vũ, Uyển, Liêm, Đình thì con cái bạn sẽ được thảnh thơi, nhàn tản.

Thích hợp nhất với trâu là đồng ruộng vì đó là nơi chúng ăn cỏ và thực hiện thiên mệnh của mình. Vì vậy, dùng những chữ có gốc là bộ Điền như: Giáp, Thân, Nam, Phú, Giới, Cương để đặt tên cho người tuổi Sửu thì họ sẽ cần cù lao động và được no ấm suốt đời.

Ngoài ra, việc dùng chữ có bộ Xa để đặt cho người tuổi Sửu cũng là cách hay. Những tên này mang hàm nghĩa trâu kéo xe, tuy vất vả nhưng luôn nghe lời, hoàn thành tốt nhiệm vụ và được lòng người. Để gửi gắm ý nghĩa này, những tên như: Liên, Vận, Can sẽ rất phù hợp.

Những chữ có tên thuộc bộ Hòa, Thục, Mễ, Đậu những thứ mà trâu thích ăn cũng sẽ giúp bạn gửi gắm nhiều mong ước tốt lành dành cho người tuổi Sửu. Dùng những chữ thuộc bộ này như: Tú, Hòa, Khoa, Trình, Trọng, Đạo, Tô, Kiều, Lương, Phong để đặt tên là thể hiện ước mong cả cuộc đời người đó không phải vất vả, được hưởng cuộc sống no đủ và phong phú.

Video liên quan

Chủ Đề