Câu hỏi trắc nghiệm hóa 8 học kì 2 violet năm 2024
Đăng ký để không bỏ lỡ đề thi, các bài kiểm tra học kỳ, ôn thi THPT Quốc gia mới nhất và được hỗ trợ trực tuyến từ IOShare. Top 10 MOD xuất sắcTính năng mới! IOShare cho phép Upload ảnh khi trả lời ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG HÓA 8 CÓ ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM MỚI NHẤT YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG HÓA 8 CÓ ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM MỚI NHẤT. Đây là bộ Chuyên de bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 8, Tuyển tập đề thi học sinh giỏi hóa 8, Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa 8, Các dạng bài tập học sinh giỏi Hóa 8, Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa, Sách Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa 8, Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi sinh 8, Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học 8 .... được soạn bằng file word chọn lọc. Thầy cô downlòad ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG HÓA 8 CÓ ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM MỚI NHẤT tại mục đính kèm. ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG CẤP TRƯỜNG MÔN: HÓA HỌC – LỚP 8 Thời gian làm bài: 120 phút Ngµy ….. th¸ng 12 n¨m 2020 Câu 1 (2,5 điểm). Hoàn thành các phương trình hóa học sau ?(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) a- KMnO4 ……….. + ……..... + O2 b- Al + ……. > …… + H2 c- SO3 + …….. > H2SO4 d- K + ……. > KOH + ……….
XEM THÊM:
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI Câu Ý Đáp án Điểm Câu 1 1 HS hoàn thành đúng mỗi pư được 0,125đ 1đ 2 - Xác định chất: A: H2 B: CuO C: CuCl2 - Viết đầy đủ pthh 1đ 3 - Đánh số thứ tự, trích mẫu thử - Hòa các mẫu thử vào nước: + Nếu mẫu thử nào tan tạo dung dich trong suốt là Na2O Na2O + H2O à 2NaOH + Nếu mẫu thử nào tan, tỏa nhiệt tạo dung dịch vẩn đục là CaO CaO + H2O à Ca(OH)2 + Mẫu nào không tan (hoặc ít tan) là Ca(OH)2 và CaCO3 - Cho mẩu giấy quỳ tím vào 2 ống nghiệm chứa 2 chất rắn Ca(OH)2 và CaCO3 (có chứa nước ở trên) + Nếu quỳ tím không chuyển màu thì đó là CaCO3. + Nếu quỳ tím chuyển màu xanh thì mẫu chất rắn cần nhận là Ca(OH)2 vì Ca(OH)2 là chất ít tan, nó chỉ tan 1 phần rất nhỏ tạo ra dung dịch bazơ Ca(OH)2. 0,5đ Câu 2 1,2 1,5 1-PTKcủa A là: 2,759 x 29 = 80d.v.C. Trong ptử muối ăn : - Số ngtử S : 80 x 40 \= 1 100 x 32 - Số ngtử O : 80(100- 40) \= 3 100 x 16 Công thức hóa học SO3 2- 1-Theo đề bài phương trình chữ: to Thủy ngân oxit à thủy ngân + khí oxi Theo ĐLBTKL, ta có công thức khối lượng : mO2 + mHg = mHgO \=> mHg = mHgO - mO2 = 2,17 - 0,16 = 2,01 gam 3 1đ - Điều chế được các khí SO2, SO3, H2, HCl, Cl2, CO2, H2S, O2. CaCO3 CaO + CO2 2NaCl 2Na + Cl2 2H2O 2H2 + O2 S + O2 SO2 2SO2 + O2 2SO3 H2 + Cl2 2HCl H2 + S H2S - Điều chế các oxit SO2, SO3, CO2, CaO, Na2O Các PTHH phản ứng điều chế CaO, SO2, SO3, CO2 đã làm trên 4Na + O2 à 2Na2O - Điều chế bazo Ca(OH)2, NaOH CaO + H2O à Ca(OH)2 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 Mỗi PTHH đúng được 0,1đ Câu 3 1 Tìm số mol Al, O2 So sánh , tìm dc số mol Al dư Dựa vào pthh, tìm dc khối lượng chất rắn 1,5 Câu 4 1 2Al + 6 HCl 2AlCl3+ 3 H2 (1) Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 (2) Số mol của H2 ở đktc là: - Gọi a, b lần lượt là số mol của Al và Fe trong hỗn hợp (a,b >0) - Theo bài ra ta có: + Khối lượng hỗn hợp kim loại: + Từ phản ứng (1) và (2): - Từ (I) và (II) ta có hệ phương trình: \=> - Vậy khối lượng của Al là: 0,2 x 27 = 5,4 (gam) khối lượng của Fe là: 0,1 x 56 = 5,6 (gam) - Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp: % Al = % Al = 100% - 49% = 51% 0,25 0,25 0,25 0,25 |