Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M

Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dd HCl 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với Fe tạo nên 16,25g FeCl3
Giải giúp mình câu này với ạ: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và dung dịch HCl 2M để điều chế đủ lượng khí Cl2 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M ở nhiệt độ thường

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

`n_[FeCl_3]=[32,5]/[162,5]=0,2[mol]`

PT

`2KMnO_4+16HCl` $\xrightarrow{t^o}$ `2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O[1]`

`2Fe+3Cl_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2FeCl_3[2]`

Theo PT `[2]` :

`n_[Cl_2]=3/2 . n_[FeCl_3] = 3/2 . 0,2 = 0,3[mol]`

Theo PT `[1]` :

`n_[KMnO_4]=2/5 . n_[Cl_2]=2/5 . 0,3 = 0,12[mol]`

`=>m_[KMnO_4]=0,12.158=18,96[g]`

`n_[\text{dd HCl}]=16/5. n_[Cl_2]= 16/5 . 0,3 = 0,96[mol]`

`=>V_[\text{dd HCl}]=[n_[\text{dd HCl}]]/[V_[\text{dd HCl}]]=[0,96]/1=0,96[l]=960ml`

Trang chủ » Lớp 10 » Giải sgk hoá học 10

Câu 7 : Trang 101 sgk hóa 10

Cần bao nhiêu gam KMnO4 vào bao nhiêu mililit dung dịch axit clohidric 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25 g FeCl3 ?

Bài làm:

Ta có: nFeCl3 =  \[\frac{16,25}{162,5}\] = 0,1 [mol]     

Khi cho Cl2 tác dụng với Fe:

PTHH: 3 Cl2 + 2Fe → 2FeCl3

           \[\frac{0,1.3}{2}\]        ← 0,1  [mol]

Điều chế khí Cl2:

PTHH:  2KMnO4  + 16HCl    →   2KCl + 2MnCl2   + 5Cl2   + 8H2O

                \[\frac{0,15.2}{5}\]mol \[\frac{0,15.16}{5}\]mol                 ←  \[\frac{0,1.3}{2}\]mol     

=>Khối lượng KMnO4 cần dùng là:

\[m_{KMnO_{4}can}\] = \[\frac{0,15.2}{5}\] . 158 = 9,48 [g]

Thể tích dd HCl cần dùng là:

VddHCl = \[\frac{\frac{0,15.16}{5}}{1}\] = 0,48 lít = 480 [ml]

=> Trắc nghiệm hóa học 10 bài 22: Clo

Từ khóa tìm kiếm Google: giải câu 7 trang 101 sgk hóa 10, giải bài tập 7 trang 101 hóa 10, câu 7 trang 101, Câu 7 bài 22: Clo - sgk Hóa 10

Lời giải các câu khác trong bài

Phương trình hóa học của phản ứng:

3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3

Theo pt: 

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Theo pt:

mKMnO4 cần = 0,06. 158 = 9,48g

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

a] KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.

b] HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O.

c] HClO3 + HCl → Cl2 + H2O.

d] PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O

Xem đáp án » 20/03/2020 10,247

Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây:

A. NaCl.

B. HCl.

C. KClO3.

D. KMnO4.

Xem đáp án » 20/03/2020 5,746

Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hóa học cơ bản đó? Cho thí dụ minh họa.

Xem đáp án » 20/03/2020 4,974

Dẫn khi clo vào nước, xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học? Giải thích.

Xem đáp án » 20/03/2020 2,246

Nêu những ứng dụng thực tế của khí clo.

Xem đáp án » 20/03/2020 1,684

Những câu hỏi liên quan

Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để điều chế khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25g FeCl3?

Cần bao nhieu gam KMnO4 và bao nhieu ml dd axit HCL 2M để dieu chế đủ luong khí clo tác dụng với sắt tạo nên 16,25 gam FeCl3

Các câu hỏi tương tự

Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại sắt tạo ra 32,5 gam FeCl3?

A. 21,3 gam

B. 14,2 gam.

C. 13,2 gam.

D. 23,1 gam.

Cho hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi tác dụng vừa hết với 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe tạo ra hỗn hợp Y gồm muối clorua và oxit. Hòa tan hoàn toàn Y cần 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm theo thể tích khí Cl2 trong X là:

A. 53,85%.

B. 56,36%.

C. 76,7%.

D. 51,72%.

Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được chất hữu cơ  Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 15,55 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của α-amino axit X

A. HOOC-CH2-CH2-CH[NH2]-COOH

B. H2N-CH2-CH2-COOH

C. H2N-CH2- COOH

D. CH3-CH[NH2]-COOH

Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với khí X gồm O2 và Cl2 sau pư chỉ thu được hh Y gồm các oxit và muối clorua [ không còn khí dư]. Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dd HCl 2M, thu được dd Z. Cho AgNO3 dư vào dd Z thu được 56,69 gam kết tủa. Tính % thể tích clo trong hỗn hợp X

A. 76,7%    

B. 56,36%   

C. 51,72%  

D. 53,85% 

Hỗn hợp X gồm một số amino axit. Trong X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192:77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 [đktc] thu được N2, H2O và 27,28 gam CO2. Giá trị của V là

A. 16,464.

B. 16,686.

C. 16,576.

D. 17,472.

Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau phản ứng  chứa 15.55 gam muối. Vậy công thức của mol α-amino axit X là

A. lysin

B. Glyxin

C. alanin

D. valin

Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1 : 2 : 3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam KMnO4 trong môi trường axit sunfuric?

A. 6,162

B. 6,004.

C. 5,846.

D. 5,688

Video liên quan

Chủ Đề