Cảm lạnh tiếng anh là gì

Người Anh có nhiều từ nói về tình trạng cảm cúm, trong đó “run” không chỉ mang nghĩa là “chạy” mà còn để chỉ một người bị chảy nước mũi.

Một cơn cảm lạnh là “a cold”, còn cảm cúm là “flu”. Để nói mình bị cảm lạnh, người Anh thường dùng “catch” hoặc “get”. Ví dụ: She went out without a coat last night. Now she’s caught a cold (Tối qua cô ấy ra ngoài mà không mặc áo khoác. Bây giờ cô ấy bị cảm lạnh).

Hai động từ trên cũng được dùng để chỉ người bị cảm cúm: The school has reported many students getting the flu this week (Trường học báo cáo nhiều học sinh bị cúm trong tuần này).

Khi một người bị cảm, họ có thể bị sổ mũi. Trong tiếng Anh, “a runny nose” nghĩa là chảy nước mũi: The baby has got a runny nose because she’s ill (Em bé bị sổ mũi vì bị ốm).

Từ “run” cũng có nghĩa là chảy nước mũi: My nose has been running since last week even though I took some medicine (Mũi tôi chảy nước từ tuần trước mặc dù tôi đã uống thuốc).

Hiện tượng nghẹt mũi thường được gọi một cách thông dụng là “blocked nose” hay “stuffy nose” theo cách gọi của người Mỹ: I hate having a blocked nose. It’s like being tortured! (Tôi ghét bị nghẹt mũi. Giống như bị tra tấn vậy!)

Một cơn sốt là “fever”, còn bị sốt là “run a fever”: It was until he ran a fever that he started to think he had caught a cold (Mãi đến khi lên cơn sốt anh mới bắt đầu nghĩ mình bị cảm lạnh).

Ngoài các biểu hiện như sổ mũi, ngạt mũi hay sốt, một số triệu chứng khác của việc bị cảm là ho, hắt xì (sneeze), đau họng (sore throat) hay mất vị giác (lose appetite).

Còn cảm giác mệt mỏi, khó chịu trong người vì bị ốm hay được gọi là “under the weather”: I’m feeling really under the weather – I think I’ve got the flu! (Tôi cảm thấy thật khó chịu – Tôi nghĩ mình bị cúm rồi!)

Khi bị cảm lạnh, nếu không cẩn thận nó sẽ chuyển thành viêm phổi.

When she gets a cold, if she's not careful, it turns to pneumonia.

Anh hãy thận trọng, đừng để bị cảm lạnh.

Look out that you don't catch cold.

Bạn nên thận trọng đừng để bị cảm lạnh.

You should take care not to catch cold.

Coi chừng bị cảm lạnh đấy.

You'll catch a chill.

Mưa to thế này, Je Sung sẽ bị cảm lạnh đáy.

It's raining hard..

Nó sẽ nhão ra khi bị cảm lạnh đấy.

Breasts will collapse if they catch a cold.

Chắc do hôm bữa bị cảm lạnh.

Probably coming down with a cold.

Có phải cậu bị cảm lạnh không ạ?

Have you caught a cold?

Một đứa học trò của cô ấy bị cảm lạnh thông thường?

One of her students has the common cold?

Em mới bị cảm lạnh, anh đã ho sù sụ.

If I have a cold, you cough.

Con bé bị cảm lạnh.

She's got a cold.

Kêu nó mặc áo vô để khỏi bị cảm lạnh.

Tell him to bundle up so he doesn't catch cold...

" Coi chừng bà bị cảm lạnh đấy . "

" You will be cold . "

Bà đã bị cảm lạnh bốn tháng trước đó.

She had been suffering from a cold for the previous four months.

Bố không muốn con bị cảm lạnh.

I don't want you to catch cold.

Nếu anh nhớ không nhầm thì em bị cảm lạnh.

Well, if I remember correctly, you had a cold.

Cô sẽ nói với bố là cháu bị cảm lạnh.

I'll tell your dad you caught a cold.

" Khi Amy tội nghiệp bị cảm lạnh, thì món tráng miệng ngon lành ấy... "

" When your poor Amy has a cold, this dessertjust... "

Tên đó sẽ bị cảm lạnh giữa sa mạc đấy.

Man, that boy would catch a cold in the desert.

Ai trong chúng ta chưa từng sưng hạch bạch huyết khi bị cảm lạnh?

Who amongst us hasn't had swollen lymph nodes with a cold?

Miễn sao nó không bị cảm lạnh là được.

As long as it doesn't get cold, it's okay.

Và tôi đoán quý cô có nguy cơ không chỉ bị cảm lạnh ngoài này.

And I'd say the lady is in danger of catching more than just a chill out here.

Đừng để bị cảm lạnh nhé.

Don't catch a cold.

Trong cuộc sống thường ngày, ngoài những khi khỏe mạnh vui vẻ, bạn sẽ không thể tránh khỏi những lúc cảm thấy ốm yếu. Một trong những bệnh ốm vặt hay gặp nhất chính là cảm lạnh, từ tiếng Anh của từ này thường sẽ được thầy cô giảng trong các lớp học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm lẫn học sinh, sinh viên. Bạn có biết đó là từ gì không?

Cảm lạnh tiếng anh là gì

I have a cold.

Trong tiếng Anh, người ta sử dụng ‘have a cold’ hoặc ‘catch a cold’ để nói về tình trạng ‘bị cảm lạnh’. Bạn xem qua một số ví dụ dưới đây nhé!

E.g.: If you stay out in the rain, you will catch a cold.

(Nếu bạn ở ngoài mưa, bạn sẽ bị cảm lạnh.)

E.g.: I have a cold /I have caught a cold.

(Tôi bị cảm lạnh.)

Chúng ta có thể bỏ ‘a’ sau ‘catch’ (catch cold) nhưng không bỏ ‘a’ sau ‘have’ nhé (không dùng ‘have cold’)

Ngoài ra, ‘have/catch a cold’ cũng được dùng trong tiếng Anh thương mại (informal) để chỉ tình trạng ‘không được khoẻ (tốt)’.

E.g.:If China’s economy catches a cold, car sales will be impacted.

(Nếu kinh tế Trung Quốc không tốt, thị trường mua bán xe hơi sẽ bị ảnh hưởng.)

E.g.: The stock market caught a cold in February.

(Thị trường chứng khoán không được tốt vào tháng 2 vừa qua.)

Xem qua các ví dụ trên đây xong, hẳn là bạn cũng đã nhớ được ‘cảm lạnh’ trong tiếng Anh là have/catch a cold và cách sử dụng cụm từ này trong các ngữ cảnh khác nhau. Ghé ngay website Axcela Vietnam nếu bạn đang băn khoăn học tiếng anh online ở đâu tốt nhất nhé!

Cảm cúm trong tiếng Anh là gì?

Người Anh có nhiều từ nói về tình trạng cảm cúm, trong đó "run" không chỉ mang nghĩa là "chạy" mà còn để chỉ một người bị chảy nước mũi. Một cơn cảm lạnh là "a cold", còn cảm cúm là "flu". Để nói mình bị cảm lạnh, người Anh thường dùng "catch" hoặc "get".

Bị sổ mũi trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, "a runny nose" nghĩa là chảy nước mũi: The baby has got a runny nose because she's ill (Em bé bị sổ mũi vì bị ốm).

Bị ốm nghĩa là gì trong tiếng Anh?

Đều có nghĩa là ốm, "sick" và "ill" được sử dụng trong những tình huống không hoàn toàn giống nhau. Thông thường, khi ai đó cảm thấy không khỏe hoặc đang trải qua bất kỳ biến chứng hay vấn đề nào khiến tình trạng sức khỏe kém đi, họ được xem là sick hoặc ill. Hai từ này có nét nghĩa chung là bị ốm.

Cold là gì cảm lạnh?

Cảm lạnh là một căn bệnh về đường hô hấp chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng ngừa. Do đó, bố mẹ cần chủ động trang bị trang bị kiến thức về bệnh cảm lạnh ở trẻ để bảo vệ sức khỏe và chăm sóc trẻ tốt hơn.