Cái kim sợi chỉ nghĩa là gì

Hoàn thành bảng sau [Ngữ văn - Lớp 8]

1 trả lời

Đặc điểm của lời kể trong truyện cổ tích [Ngữ văn - Lớp 6]

1 trả lời

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu [Ngữ văn - Lớp 6]

1 trả lời

A / Đậu : 


-Một loại cây trồng để lấy hạt hoặc quả .


- Tạm dừng lại .


- Đỗ / Trúng tuyển kỳ thi .


B / Bò : 


- Con bò .


- 1 đơn vị dùng để đo lường .


- Duy chuyển thân thể .


C / Chiếu :


- Sợi se dùng để khâu .


- Lệnh bằng vàng của vua chúa .


- Hướng dẫn .


- 1 đơn vị dùng để đo lường [ đo vàng bạc ]


Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:

a. Đậu tương – đất lành chim đậu – thi đậu

b. Bò kéo xe – hai bò gạo – cua bò lổm ngổm

c. Cái kim sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường – một chỉ vàng.


Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ cái kim sợi chỉ trong tiếng Trung và cách phát âm cái kim sợi chỉ tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cái kim sợi chỉ tiếng Trung nghĩa là gì.

cái kim sợi chỉ
[phát âm có thể chưa chuẩn]

针头线脑 《[针头线脑儿]缝纫用的针线等物。比喻零碎细小的东西。》一针一线。
[phát âm có thể chưa chuẩn]


针头线脑 《[针头线脑儿]缝纫用的针线等物。比喻零碎细小的东西。》一针一线。
Nếu muốn tra hình ảnh của từ cái kim sợi chỉ hãy xem ở đây
  • ngã chết tiếng Trung là gì?
  • thịt lườn tiếng Trung là gì?
  • cáng lệ tiếng Trung là gì?
  • dây tóc tiếng Trung là gì?
  • cây củ một tiếng Trung là gì?
针头线脑 《[针头线脑儿]缝纫用的针线等物。比喻零碎细小的东西。》一针一线。

Đây là cách dùng cái kim sợi chỉ tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cái kim sợi chỉ tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Nghĩa Tiếng Trung: 针头线脑 《[针头线脑儿]缝纫用的针线等物。比喻零碎细小的东西。》一针一线。

Bài 4. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:

a,

- Đậu tương: Đậu nành hoặc đỗ tương. Làm thức ăn cho con người.

- Đất lành chim đậu: Chỉ hoạt động của chim khi chạm xuống đất, là một động từ.

- Thi đậu: Tham gia một cuộc thi và được giải, đỗ hay trúng tuyển.

b,

- Bò kéo xe: Chỉ con vật, đang kéo xe.

- Hai bò gạo: Chỉ 1 đơn vị đo số lượng, đơn vị để chỉ số lượng gạo.

- Cua bò lôm ngồm: Hoạt động, di chuyển của cua, là một động từ.

c,

- Cái kim sợi chỉ: Đồ vật dùng để khâu vá vải như quần áo.

- Chiếu chỉ: Bảng lệnh của nhà vua đưa xuống cho người dân.

- Chỉ đường: Hướng dẫn đường đi cho người khác.

- Một chỉ vàng: Chỉ 1 đơn vị đo số lượng, đơn vị chỉ khối lượng của vàng. 

Bài 6. Gạch dưới từ không thuộc nhóm đồng nghĩa trong mỗi dãy từ sau:

- Nước nhà, nôn sông, Tổ Quốc, hành tinh.

- Kiến thiết, xây dựng, dựng xây, kiến nghị.

- Xinh, đẹp, xinh tươi, xinh đẹp, tươi đẹp, mĩ lệ, tốt đẹp.

- Lớn, to lớn, to tướng, khổng lồ, vĩ đại, rộng rãi.

- Hoàn cầu, năm châu, thế giới, giang sơn.

Bài 7. Xác định các về của các câu ghép sau và chỉ ra cách liên kết các vế:

Cô giáo kể chuyện Tấm Cám, || chúng em chăm chú lắng nghe.

- Vế 1: Cô giáo kể chuyện Tấm Cám.

- Vế 2: Chúng em chăm chú lắng nghe.

Cách liên kết các vế: Dùng dấu phẩy câu để ngăn cách hai vế.

Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau ?

a] Đậu tương-Đất lành chim đậu- Thi đậu

b]Bò kéo xe-2 bò gạo-cua bò

c]Sợi chỉ-Chiếu chỉ-Chỉ-đường

Đánh dấu một vạch ở trên sợi chỉ ,quấn một vòng quanh cây bút chì[căng nha] sau đó đánh dấu ở điểm kết và đo sợi chỉ

Chiều dài sợi chỉ từ hai điểm =chu vi bút chì

Còn đường kính sợi chỉ = 0,00...0001cm 

Đọc tiếp...

a, Đậu tương: Hạt đậu, đỗ tương, đậu nành

Đất lành chim đậu: Chỉ một hoạt động của con chim

Thi đậu: Chỉ việc đỗ đạt trong một kì thi

b, Bò kéo xe: Là một loài vật

2 bò gạo: Đơn vị đo

Cua bò: Động từ chỉ hoạt động của con cua

c, Sợi chỉ: Sợi dùng để khâu, vá

Chiếu chỉ: Chiếu thư

Chỉ đường: Hướng dẫn, giới thiệu về đường cho một người khác

Video liên quan

Chủ Đề