Cách mở TẢ bản thân bằng tiếng Anh

Bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

  • Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ngắn
  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn
  • Bài giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh có dịch
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 1
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 2
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 3
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 4
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 5
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 6
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 7
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 8
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 9
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 10
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 11
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 12
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 13
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 14
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 15
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 16
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 17
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 18
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 19
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 20
    • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 21
    • Giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 22
    • Giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 23
    • Giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 24
    • Giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 25
    • Giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 26
    • Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 27
    • Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Mẫu 28

I. MẪU 1: GIỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ THÔNG TIN CÁ NHÂN, NGHỀ NGHIỆP

1. Tình huống sử dụng

Mẫu giới thiệu bản thân này thường dành cho những bạn mới ra trường, có ít kinh nghiệm làm việc. Nócó thể được sử dụng khi mở đầu cho một cuộc phỏng vấn xin việc để giới thiệu tổng quan về chính mình với tính cách, sở thích...

Giới thiệu thông tin cá nhân

2. Ví dụ

My name is Nguyen Thu Hoai. I’m 22 years old and I’m single. I have just graduated from university in August with the major in accounting. I got 3 month experience as an internship at A company. I like reading books and cooking. I’m a careful and hard-working person. I’m eager to learn new things and willing to work in team. I easily adapt to with new working environment and take initiative in work.

3. Dịch nghĩa

Tôi tên là Nguyễn Thu Hoài. Tôi 22 tuổi và đang độc thân. Tôi vừa tốt nghiệp vào tháng 8, chuyên ngành của tôi là kế toán. Tôi có kinh nghiệm thực tập tại Công ty A trong 3 tháng. Tôi thích đọc sách và nấu ăn. Tôi là người cẩn thận và chăm chỉ. Tôi ham học hỏi và thích làm việc vớimọi người. Tôi dễ thích nghi với môi trường làm việc mới và chủ động trong công việc.

1. Bố cục đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Cấu trúc dàn ý cáchgiới thiệu về bản thân bằng tiếng Anhbao gồm 7 nội dung chính:

  • Chào hỏi
  • Giới thiệu tên
  • Giới thiệu tuổi
  • Nói về nơi sinh sống
  • Chia sẻ về học vấn
  • Chia sẻ về sở thích

1.1. Mẫu câu chào hỏi

Cấu trúc cơ bản

Trong văn phong bình thường, bạn có thể sử dụng một số mẫu câu như:

  • Hi/ Hi there/ Hey, what’s up, guys?
  • Morning. [Không dùng: Afternoon/ Evening]
  • Hey, it’s nice/ good to see you.

Tuy nhiên, trong văn phong trang trọng như trong các cuộc thi, các buổi phỏng vấn, bạn nên sử dụng các mẫu câu sau:

  • Hello everyone – Xin chào tất cả mọi người
  • Good morning– Chào buổi sáng

Mẫu câu chào hỏi khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

  • Good afternoon– Chào buổi trưa
  • Good evening – Chào buổi tối

Những câu chào ý nghĩa

Những từ sau đâymang ý nghĩa chúc tốt lành nên các bạn dùng trong trường hợp trang trọng lịch sự hay thân quen đều được.

  • Nice to meet you!
  • Good to meet you!
  • Pleased to meet you!
  • Happy to meet you!
  • Great to meet you!

1.2. Giới thiệu tên

Để giới thiệu tên thì có những cấu trúc câu đơn giản như sau:

  • My name is / I’m + Tên
  • My full/ first/ last name is + Tên đầy đủ
  • Ví dụ: My name is Trang. My full name is Dinh Thi Huyen Trang

Bên cạnh đó, bạn có thể giới thiệu thêm biệt danh, tên gọi thường ngày theo cấu trúc:

  • You can call me/ Please call me/ Everyone calls me + Biệt danh, tên bạn muốn họ gọi
  • My nick name is + Biệt danh của bạn
  • Ví dụ: You can call me Yen or my nick name is Mit

Xem thêm: Từ Vựng Tiếng Anh Về Đồ ăn – Thức Uống – Thực phẩm

1.3. Giới thiệu tuổi – ngày tháng năm sinh

Bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau để nói về tuổi

  • I’m + tuổi + years old.
  • I’m over/ almost/ nearly + tuổi
  • I am around your age.[ Tôi tầm tuổi bạn]
  • I’m in my early twenties/ late thirties.[ Tôi đang ở độ tuổi đôi mươi, ba mươi] – câu trả lời chung chung.

Ví dụ

  • I am 15.

[Tôi 15 tuổi.]

  • I am 15 plus.

[Tôi hơn 15 tuổi.]

  • I am in my 20’s.

[Tôi đang ở lứa tuổi 20 mấy.]

  • I am in my early 20’s.

[Có thể hiểu là: Tôi đang ở quãng đầu 20 tuổi, khoảng từ 20-33]

I am in my middle 20’s.

[Tôi đang ở quãng giữa những năm tuổi 20, khoảng từ 24-26.]

  • I am in my late 20’s.

[Có thể hiểu: Tôi đang ở khoảng cuối của những năm tuổi 30, sau 27, sắp sang 30.]

1.4. Giới thiệu địa chỉ sinh sống

Một số cấu trúc nói về quê quán như:

  • I’m from + quê của bạn
  • My hometown is/ I’m originally from + tên quê của bạn
  • I was born in + nơi bạn sinh ra
  • I live in/ My address is + địa chỉ sinh sống của bạn
  • I live on + tên đường + street.
  • I live at + địa chỉ bạn sinh sống
  • I spent most of my life in + địa chỉ bạn sinh sống nhiều nhất
  • I have lived in + địa chỉ sinh sống + for/ since + thời gian [năm/ tháng/ ngày]
  • I grew up in + địa chỉ bạn lớn lên.

Xem thêm: Cách sử dụng & phân biệt cấu trúc wonder

1.5. Giới thiệu về sở thích – Hobbies

  • I like/ love/ enjoy/ … [sports/ movies/ …/]
  • I am interested in …
  • I am good at …
  • My hobby is …/ I am interesting in …
  • My hobbies are …/ My hobby is …
  • My favorite sport is …
  • My favorite color is …
  • I have a passion for …
  • My favorite place is …
  • I sometimes go to … [places], I like it because …
  • I don’t like/ dislike/ hate …
  • My favorite food/ drink is …
  • My favorite singer/ band is …
  • My favorite day of the week is … because …

1.6. Giới thiệu về học vấn Education

Where do you study?

  • I’m a student at … [school]
  • I study at …/ I am at …/ I go to … [school]
  • I study … [majors]
  • My major is … Major accounting, advertising, arts, biology, economics, history, humanities, marketing, journalism, sociology, philosophy,…

Why do you study English?

  • I study English because …
  • I can speak English very well.
  • I can express myself and communicate in English. Because…

Which grade are you in? Which year are you in?

  • I’m in … grade.
  • I’m in my first/ second/ third/ final year.
  • I am a freshman.
  • I am graduated from …/ My previous school was …

What’s your favorite subject?

I am good at … [subjects] Subjects: Maths, English, Physics, Physical Education, Science, Music, …

1.7. Giới thiệu về tình trạng hôn nhân hiện tại [tùy chọn]

Phần này sẽ tùy vào ngữ cảnh; nếu bạn đang tự giới thiệu bản thân trong một cuộc phỏng vấn, bạn sẽ cần miêu tả khái quát về tình trạng hôn nhân hiện tại.

Giới thiệu về tình trạng hôn nhân hiện tại [tùy chọn]

  • I have been married for …. years: Tôi đã kết hôn được …..
  • I haven’t been married/I am still single: Tôi chưa kết hôn/tôi vẫn còn độc thân.
  • I have already had a fiance/fiancee: Tôi đã có vị hôn phu/hôn thê

1.8. Lời kết thúc

Không một bài giới thiệu nào được phép thiếu phần kết thúc, vì nó thể hiện rằng bạn là một con người lịch sự, “có đầu có cuối”. Một số mẫu lời kết thúc phổ biến cho bạn gồm:

  • It was a pleasure meeting you, I appreciate your time listening to my introduction: Được gặp bạn là niềm hạnh phúc của tôi, rất cảm ơn vì đã dành thời gian lắng nghe phần giới thiệu của tôi.
  • Thanks for listening, hope you enjoy your day: cảm ơn vì lắng nghe, chúc bạn có một ngày vui vẻ.
  • It was great to meet you, I hope to be in touch in the future: Được gặp bạn rất tuyệt vời. Tôi mong chúng ta sẽ giữ liên lạc trong tương lai.
  • It is very nice to meet you/all of you today. Hope we will have great time together: Rất vui vì được gặp bạn/tất cả các bạn. Mong rằng chúng ta sẽ có khoảng thời gian tốt đẹp với nhau.
  • That’s my introduction. Thanks for listening: Đó là phần giới thiệu của tôi. Cảm ơn vì đã lắng nghe.
  • I am looking foward to seeing you in the future: Rất mong được gặp lại bạn trong tương lai.
  • Thanks for hearing my introduction: cảm ơn vì lắng nghe phần giới thiệu của tôi.

Xem thêm: Cách dùng & cấu trúc would rather trong tiếng

1. Những mẫu câu thường dùngkhi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Sẽ có những dịp bạn phải tự giới thiệu bản thân trước nhiều người như trong buổi giao lưu ở tiết học đầu tiên của lớp tiếng Anh chẳng hạn. Tiếng Anh Mỗi Ngày sẽ giúp bạn chuẩn bị một đoạn tự giới thiệu đơn giản màhiệu quả.

Một đoạn tự giới thiệu đơn giản nhưng súc tích và lôi cuốn sẽ có trình tự gồm 6 bướcsau:

  1. Lời chào hỏi xã giao
  2. Giới thiệu họ tên
  3. Giới thiệu tuổi
  4. Giới thiệu nơi ở / quê quán
  5. Học vấn / Nghề nghiệp
  6. Giới thiệu sở thích

Chúng ta sẽ đi qua từng mẫu câuđể có thể có một bài giới thiệu đầy đủ bên dưới nhé.

1. Những mẫu câu để Chào hỏi:

Cách chào hỏi đầu tiên: lời chào thông dụng

  • Hello!

    Xin chào!
  • Hi!

    Xin chào!

Đều có nghĩa là xin chào,nhưng Hello mang nghĩa trang trọng hơn Hi. Bạn có thể sử dụng Hello với bất kỳ ai, nhưng Hi thì chỉ nên dùng để chào hỏi người quen, bạn bè thôi nhé!

Cách chào hỏi thứ hai: chào hỏi vào các buổi trong ngày

  • Good morning.

    Chào buổi sáng.
  • Good afternoon.

    Chào buổi chiều.
  • Good evening.

    Chào buổi tối.

Từ "good" trong tiếng anh mang nghĩa tốt, khi bổ sung với các danh từ "morning", "afternoon", "evening" sẽ có nghĩa buổi sáng / buổi chiều / buổi tối tốt lành.

"Good morning / Good afternoon / Good evening" thường đi dùng trong các nơi cầnnói chuyện trang trọng, nênthường rất ít được sử dụng khi chào bạn bè hoặc người quen.

Cách chào hỏi thứ ba: thể hiện niềm vui khi gặp người khác

Để thể hiện sự thân thiện, bạn hãy nói câu "Nice to meet you", có nghĩa là "rất vui được làm quen".

Bạn có thể thay tính từ Nice bằng các tính từ đồng nghĩa như: Good, Great, Pleased, Happy [đều mang nghĩa vui, hạnh phúc]. Như vậy ta có các câu sau:

  • Nice to meet you!
  • Good to meet you!
  • Great to meet you!
  • Pleased to meet you!
  • Happy to meet you!

2. Giới thiệu họ tên:

  • My name is …

    Tôi tên là ….
  • I am …

    Tôi là …
  • You can call me ...

    Bạn có thể gọi tôi là …

Bạn chỉ cần điền tên của mình vào dấu ba chấm.

Ở 2 câu đầu, bạn có thể giới thiệu cả họ tên của mình, hay chỉ là phần tên mà bạn muốn người ta nhớ và dùng để gọi mình thôi cũng được. Riêng cấu trúc thứ 3, bạn nên điền vào phần tên bạn muốn người khác nhớ để gọi mình.

Ví dụ:

  • My name is Nguyen Van An
    . / My name is Van An
    . / My name is An.
  • I am Nguyen Van An.
    / I am Van An.
    / I am An.
  • You can call me Van An.
    / You can call me An.

3. Giới thiệu tuổi:

  • I am + [số tuổi của bạn].
  • I am + [số tuổi của bạn] + years old.

Ví dụ:

  • I’m 20.

    I’m 20years old.

    Tôi 20tuổi.
  • I'm in my early twenties.

    Câu này dùng khi bạn tầm 20 - 23 tuổi và bạn không muốn nói cụ thể số tuổi của mình. Tiếng Việt mình hay nói "Tôi mới có 21 22 tuổi hà."
  • I'm in my late thirties.

    Câu này dùng khi bạn tầm 38- 39tuổi và bạn không muốn nói cụ thể số tuổi của mình.
  • I'm in my mid forties.

    Câu này dùng khi bạn tầm 44 - 46tuổi và bạn không muốn nói cụ thể số tuổi của mình.

4. Giới thiệu nơi ở, quê quán

  • I’m from ...
    Tôi đến từ...
  • I come from ...
    Tôi đến từ ...
  • I was born in ...
    Tôi sinh ra tại ...
  • My hometown is ...
    Quê hương tôi ở ...

Bạn chỉ cần dùng 4cấu trúc câu này rồi thay quê quán của mình vào, chú ý giới từ ở mỗi câu nhé.

Chú ý về giới từ:

  • Trước tên tỉnh, đất nước, ta dùng giới từ IN
  • Riêng ở câu "I'm from ..." : đã có giới từ from [từ nơi nào đến], nên ta không thêm giới từ IN vào nữa.

Ví dụ:

  • I am from Laos.

    Tôi đến từ Lào.
  • I come from Mexico.

    Tôi đến từ Mexico.
  • I was born in Quang Nam.

    Tôi được sinh ra ở Quảng Nam.
  • My hometown is Phu Yen.

    Quê của tôi ở Phú Yên.

5. Giới thiệu học vấn, nghề nghiệp

  • I am +a/an + [nghề nghiệp]
  • I work as +a/an + [nghề nghiệp]

[bạn có thể học thêm vềtừ vựng nghề nghiệpở đây]

Ví dụ:

  • I am a student.

    Tôi là học sinh.
  • I am a teacher.

    Tôi là giáo viên.
  • I work as a civil engineer.

    Tôi là kỹ sư xây dựng.
  • I work as an English teacher.

    Tôi là giáo viên dạy tiếng Anh.

  • I work for+ [tên công ty]

Ví dụ:

  • I work for Mobile world company.

    Tôi làm việc cho công ty Thế giới di động.
  • I work for a law firm.

    Tôi làm việc cho một văn phòng luật.
  • I work for a non-profit organization.

    Tôi làm việc cho một tổ chức phi lợi nhuận.

  • I work in/at + [nơi chốn]

Ví dụ:

  • I work in a bank.

    Tôi làm việc ở ngân hàng.
  • I work in a shoe factory.

    Tôi làm việc ở nhà máy giày.
  • I work at a supermarket.

    Tôi làm việc ở siêu thị.

6. Giới thiệu sở thích

  • I am interested in …
  • I have a passion for …
  • My hobby is / My hobbies are …
  • I like/love/enjoy ...

Bạn chỉ cần điền thêm sở thích của bạn vào dấu ba chấm.

Ví dụ:

  • I’minterested in learning English.

    Tôi hứng thú với việc học tiếng Anh.
  • I have a passion for traveling and exploring.

    Tôi có đam mê du lịch và khám phá.
  • My hobby is collecting stamps.

    Sở thích của tôi là sưu tầm tem.
  • My hobbies are reading and writing.

    Sở thích của tôi là đọc và viết.
  • I like reading novels.

    Tôi thích đọc tiểu thuyết.
  • I love swimming.

    Tôi yêu thích bơi lội.
  • I enjoy camping.

    Tôi rất thích cắm trại.

Video liên quan

Chủ Đề