邮箱或手机号 | 密码 | |
忘记帐户? |
注册
无法处理你的请求
此请求遇到了问题。我们会尽快将它修复。
返回首页
- 中文[简体]
- English [US]
- 日本語
- 한국어
- Français [France]
- Bahasa Indonesia
- Polski
- Español
- Português [Brasil]
- Deutsch
- Italiano
- 注册
- 登录
- Messenger
- Facebook Lite
- Watch
- 地点
- 游戏
- Marketplace
- Meta Pay
- Oculus
- Portal
- Bulletin
- 本地
- 筹款活动
- 服务
- 选民信息中心
- 小组
- 关于
- 创建广告
- 创建公共主页
- 开发者
- 招聘信息
- 隐私权政策
- Cookie
- Ad Choices
- 条款
- 帮助中心
- 联系人上传和非用户
- 设置
- 动态记录
Meta © 2022
Một trong những cách học tiếng Anh tốt nhất đó là tự viết về những sở thích của mình bằng tiếng Anh. Sở thích của bạn là gì vậy? Nếu sở thích của bạn là lặn biển thì hôm nay, hãy cùng Aroma viết về môn thể thao yêu thích bằng tiếng Anh – Lặn biển nhé.
Nội dung chính
- Các cách diễn đạt sở thích bằng tiếng Anh
- Viết đoạn văn tiếng Anh về sở thích của bạn: Lặn biển
- Các Môn Thể Thao Dưới Nước Trong Tiếng Anh
- Các Môn Thể Thao Trong Nhà Trong Tiếng Anh
- Các Môn Thể Thao Mạo Hiểm Trong Tiếng Anh
- Một Số Câu Nói Thông Dụng Về Chủ Đề Thể Thao
- Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhất
- Video liên quan
Các cách diễn đạt sở thích bằng tiếng Anh
I like [+noun / gerund]
I love [+noun / gerund]
I adore [+noun / gerund]
I ‘m crazy about [+noun / gerund]
I’m mad about [+noun / gerund]
In my free time I…
When I have some spare time I…
When I get the time, I…
I relax by watching TV / listening to music, etc.
My hobbies are bird-watching / playing sport, etc.
I’m interested in [+ noun / gerund]
I’m keen on [+ noun / gerund]
I’m into [+ noun / gerund]
I enjoy [+ noun / gerund]
Bạn có thể thêm “really” hoặc “quite” sau “I’m…” để nhấn mạnh.
“I’m really keen on football.”
“I’m really into geneaology.”
Viết đoạn văn tiếng Anh về sở thích của bạn: Lặn biển
Hello! Today, I am going to tell you about my really interesting pastime which is scuba diving. If you want to find out or explore what deep blue seas are hiding from daylight, I would recommend you this hobby! I have dived a couple of times to old shipwrecks in archipelago sea in the Finland. Scuba diving, however, is dangerous as well, but if you are aware of the dangers, you wouldn’t have any problems.
Xin chào! Hôm nay, tôi sẽ cho bạn biết về các hoạt động giải trí thực sự thú vị của tôi, đó là lặn biển. Nếu bạn muốn tìm hiểu hoặc khám phá những gì mà biển xanh sâu thẳm đang giấu khỏi ảnh sáng mặt trời, tôi sẽ khuyên bạn nên thử sở thích này! Tôi đã lặn một vài lần sâu đến những tàu đắm ở biển archipelago ở Phần Lan. Tuy nhiên, lặn dùng bình dưỡng khí cũng rất nguy hiểm, nhưng nếu bạn nhận thức được sự nguy hiểm đấy, bạn sẽ không gặp vấn đề gì.
There are two types of divings stages, they are called P1 and P2. Both of them have limits on how deep they can dive. P1 diver can dive maximum to 20 meters deep and P2 can dive maximum about 40 meters deep. You will always need a pair when diving, you are not allowed to dive alone! The deeper you dive, the bigger the risks will grow. I am a P1 diver myself and my deepest dive was about 16 meters. Although diving has been my hobby for nearly one year, I am already extremely excited about it! Diving is my passion because other members in my family dives as well.
Có hai kiểu lặn, chúng được gọi là P1 và P2. Cả hai đều có giới hạn về độ sâu mà họ có thể lặn. Thợ lặn P1 có thể lặn sâu tới tối đa 20 mét và P2 có thể lặn tối đa khoảng 40 mét. Bạn sẽ luôn luôn cần phải lặn theo đôi, bạn không được phép lặn một mình! Bạn càng lặn càng sâu, rủi ro càng lớn. Tôi là một thợ lặn P1 và lần lặn sâu nhất của tôi là khoảng 16 mét. Mặc dù lặn đã trở thành sở thích của tôi gần một năm, tôi vẫn rất hứng thú với nó! Lặn là niềm đam mê của tôi vì các thành viên khác trong gia đình tôi lặn là tốt.
There are many dangers in this sport as I said, but when you go to a diving course you will learn about them. The worst that you can kind of achieve is called decompression sickness. Water pressure is the cause of this sickness, it happens if you come too fast from the bottom of the sea to the surface. If you get it once, there is bigger chance for you to get it again after you have recovered from that another one. There is also a possibility that at first you don’t even notice it when you get it.
Có rất nhiều mối nguy hiểm trong môn thể thao này như tôi đã nói, nhưng khi bạn tham gia một khóa học lặn, bạn sẽ hiểu về chúng. Điều tồi tệ nhất mà bạn có thể mắc phải gọi là bệnh suy giảm miễn dịch. Áp suất nước là nguyên nhân gây ra bệnh này, nó sẽ xảy ra nếu bạn đi quá nhanh từ đáy biển lên bề mặt. Nếu bạn mắc phải nó một lần, khả năng bạn sẽ mắc lại nó một lần nữa cao hơn sau khi bạn đã phục hồi từ lần thứ nhất. Cũng có một khả năng rằng ban đầu bạn thậm chí không nhận thấy nó khi bạn mắc phải.
After all, diving is an exciting hobby when you practice and get used to it. If you really got interested in this sport you are welcome to divers thick group!
Tóm lại, lặn là một sở thích thú vị khi bạn thực hành và làm quen với nó. Nếu bạn thực sự quan tâm đến môn thể thao này, bạn được chào mừng đến với những nhóm thợ lặn đông đảo!
Qua bài học ngày hôm nay, các bạn đã hiểu rõ hơn rất nhiều về môn thể thao mạo hiểm nhưng đầy thú vị – lặn biển – đúng không? Nếu có cơ hội, hãy thử nó một lần và viết về cảm nhận của bản thân bạn bằng tiếng Anh để mọi người cùng đọc nhé.
Có thể bạn quan tâm:
- Bài viết tiếng anh về sở thích chơi bóng chuyền
- Bài luận tiếng anh
Từ vựng tiếng Anh là yếu tố không thể thiếu cho bất kỳ ai muốn học tiếng Anh. Một trong số các cách học từ vựng hiệu quả chính là học từ vựng theo chủ đề.
Hôm nay, hãy cùng Ms. Thủy – KISS English khám phá chủ đề từ vựng về các môn thể thao bằng tiếng Anh nhé.
Các Môn Thể Thao Dưới Nước Trong Tiếng Anh
Từ Vựng Về Các Môn Thể Thao Bằng Tiếng Anh [2019]Từ vựng | Nghĩa |
Bodyboarding | Lướt ván nằm sấp |
Water-skiing | Trượt nước |
Scuba diving | Lặn có bình dưỡng khí |
Triathlon | cuộc đua thể thao kết hợp ba môn bơi, đạp xe, chạy |
Kayaking | Chèo thuyền Kayak |
Windsurfing | Lướt ván buồm |
Water polo | Bóng nước |
Canoeing | Đi thuyền |
Wakeboarding | lướt sóng có thuyền kéo |
Tetrathlon | thể thao kết hợp bốn môn cưỡi ngựa, bắn súng, bơi và chạy |
Synchronized swimming | bơi nghệ thuật |
Underwater Hockey | Khúc côn cầu dưới nước |
Snorkel | Lặn với ống thở và kính bơi |
Underwater Rugby | Bóng bầu dục dưới nước |
Chú ý: Chinh phục 1000 từ vựng trong vòng 30 ngày nhờ phương pháp học đã được dày công nghiên cứu và chứng minh. Khám phá bí kíp tại đây nhé.
Các Môn Thể Thao Trong Nhà Trong Tiếng Anh
Từ vựng | Nghĩa |
Badminton | Cầu lông |
Basketball | Bóng rổ |
Bowling | Bóng gỗ |
Racquetball | Bóng quần |
Table Tennis | Bóng bàn |
Indoor soccer | Bóng đá trong nhà |
Indoor Volleyball | Bóng chuyền trong nhà |
Floor Hockey | Khúc côn cầu trong nhà |
Swimming | Bơi lội |
Dart | Phi tiêu |
Dance sport | Khiêu vũ thể thao |
Aerobics | Thể dục nhịp điệu |
Gymnastics | Tập thể hình |
Ice skating | Trượt băng |
Boxing | Đấm bốc |
Kick boxing | Võ đối kháng |
Judo | Võ judo |
Cùng chơi game hay – học ngay từ vựng với trò chơi về từ vựng cực hấp dẫn và dễ nhớ dưới đây của KISS English bạn nhé.
Các Môn Thể Thao Mạo Hiểm Trong Tiếng Anh
Từ vựng | Nghĩa |
Aggressive inline skating | Trượt patin 1 hàng bánh |
Base jumping | Nhảy mạo hiểm |
Bungee jumping | Nhảy bungee |
Free climbing | Leo núi tự do |
Bouldering | Leo núi trong nhà |
Sandboarding | Trượt cát |
Motocross | Đua mô tô đường gồ ghề |
Mountain biking | Đạp xe leo núi |
Rock climbing | Leo núi đá |
Hang gliding | Bay lượn trên không |
Skydiving | Nhảy dù |
Paragliding | Dù lượn |
Skateboarding | Trượt ván |
Skiing | Trượt tuyết |
Một Số Câu Nói Thông Dụng Về Chủ Đề Thể Thao
Dưới đây là một số mẫu câu bạn thường sử dụng khi giao tiếp về chủ đề thể thao trong tiếng Anh:
- What is your favorite sport ? – Môn thể thao yêu thích nhất của bạn là gì ?
– My favorite sport is soccer – Môn thể thao yêu thích của mình là bóng đá.
- Are you interested in sport? – Bạn có thích chơi thể thao không?
= Do you like sport? – Bạn thích chơi thể thao chứ?
- Do you work out often ? – Ban có luyện tập thường xuyên không?
- Which do you prefer, foodble, badminton or table tennis ? – Anh thích bóng đá, cầu lông hay bóng bàn ?
- How about another round of bowling with me ? – Anh chơi với tôi một trận bowling nữa nhé ?
- That was a really close game. – Đó là một trận đấu ngang sức.
- It’s two – nil at the moment. – Hiện tại tỉ số đang là 2-2 [bóng đá] .
- He’s just an amateur. – Anh ấy chỉ là một vận động viên nghiệp dư.
Trong tiếng Anh, khi nói về chơi các môn thể thao, ta thường dùng các động từ play, do, go đi kèm tên môn thể thao. Ví dụ:
Play:
Play soccer: chơi đá bóng
Play basketball: chơi bóng rổ
Play golf: chơi gôn
Play volleyball: chơi bóng chuyền
Play tennis: chơi tennis
Do:
Do yoga: tập yoga
Do judo: tập võ judo
Do aerobics: tập thể dục nhịp điệu
Do exercise: tập thể dục
Go:
Go swimming: đi bơi
Go biking: đạp xe
Go surfing: chơi lướt sóng
Go bowling: chơi bô-ling
Go fishing: đi câu cá
Trên đây là các môn thể thao bằng tiếng Anh, hãy áp dụng vào giao tiếp hàng ngày để có thể nhớ lâu hơn nhé.
Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhất
Đây là các bài viết được nhiều người đọc nhất trong tháng:
- Cách Đọc, Viết và Sử Dụng Số Đếm Tiếng Anh
- Cách Đọc và Cách Viết Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh Cần Nhớ
- Cách Chỉ Đường Bằng Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất 2020
- Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh Đúng Chuẩn