Các dạng hình học không gian lớp 11

Hình học không gian lớp 11 là nền tảng cơ bản của hình học không gian. Để làm được 2 dạng bài điển hình trong đề thi đại học là tính khoảng cách và tính thể tích, học sinh cần nắm được 6 dạng bài cơ bản này.

Sau đây là 6 bài toán thường gặp trong chương trình Hình học không gian lớp 11. Đây là 6 bài toán cơ bản mà học sinh cần nắm được phương pháp giải để làm tốt hầu hết bài tập trong SGK, SBT, đề thi học kì và là nền tảng để tiếp thu kiến thức Hình học không gian lớp 12.

Bài toán 1: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng

Ví dụ:Cho điểm A không nằm trên mặt phẳng [P] chưa tam giác BCD. Lấy E, F là các điểm lần lượt nằm trên các cạnh AB, AC sao cho EF cắt BC tại I. Tìm giao tuyến của 2 mp[DBC] và [DEF].

Phương pháp giải nhanh nhất:
Cách 1: Tìm 2 điểm chung của 2 mặt phẳng đó.
– Điểm chung thứ nhất thường dễ thấy.
– Điểm chung thứ hai là giao điểm của 2 đường thẳng còn lại, không qua điểm chung thứ nhất.

Cách 2:
Nếu trong 2 mặt phẳng có chứa 2 đường thẳng song song thì chỉ cần tìm 1 điểm chung, khi đó giao tuyến sẽ đi qua điểm chung và song song với 2 đường thẳng này.

Bài toán 2: Tìm giao điểm của đường thẳng a và mặt phẳng [P]

Các phương pháp:
– Ta tìm giao điểm của a với một đường thẳng b nào đó nằm trong [P].
– Khi không thấy đường thẳng b, ta thực hiện theo các bước sau:
1. Tìm một mp [Q] chứa a.
2. Tìm giao tuyến b của [P] và [Q].
3. Gọi: A = a ∩ b thì: A = a ∩ [P].

Bài toán 3: Chứng minh 3 điểm thẳng hàng

Để chứng minh 3 điểm hay nhiều hơn 3 điểm thẳng hàng ta chứng minh các điểm ấy thuộc 2 mặt phẳng phân biệt.

Bài toán 4: Chứng minh 3 đường thẳng a, b, c đồng quy

Phương pháp giải nhanh nhất:
Cách 1: Ta chứng minh giao điểm của 2 đường thẳng này là điểm chung của 2 mp mà giao tuyến là đường thẳng thứ ba.
Tìm A = a ∩ b.
Tìm 2 mp [P], [Q], chứa A mà [P] ∩ [Q] = c.

Cách 2: Ta chứng minh: a, b, c không đồng phẳng và cắt nhau từng đôi một.

Bài toán: Chứng minh 3 đường thẳng đồng quy trong không gian

Bài toán 5: Tìm tập hợp giao điểm M của 2 đường thẳng di động a, b

Phương pháp giải nhanh nhất:
– Tìm mp [P] cố định chứa a.
– Tìm mp [Q] cố định chứa b.
– Tìm c = [P] ∩ [Q]. Ta có M thuộc c.
– Giới hạn.

Bài toán 6: Dựng thiết diện của mp[P] và một khối đa diện T

Phương pháp giải nhanh nhất: Muốn tìm thiết diện của mp [P] và khối đa diện T, ta đi tìm đoạn giao tuyến của mp[P] với các mặt của T. Để tìm giao tuyến của [P] với các mặt của T, ta thực hiện theo các bước:
1. Từ các điểm chung có sẵn, xác định giao tuyến đầu tiên của [P] với một mặt của T.
2. Kéo dài giao tuyến đã có, tìm giao điểm với các cạnh của mặt này từ đó làm tương tự ta tìm được các giao tuyến còn lại, cho tới khi các đoạn giao tuyến khép kín ta sẽ có thiết diện cần dựng.

Bạn đang nghĩ gì? Cho HOCMAI biết với nhé!

Chuyên đề HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Hình học 11 CB

Sưu tầm và biên tập: LÊ BÁ BẢO0935.785.115…. CLB Giáo viên trẻ TP Huế -2-

Bài tp 6: Cho t din ABCD, M điểm thuc min trong tam giác ABC, N điểm thuc

min trong tam giác ACD. Tìm giao tuyến ca các cp mt phng:

a] [AMN] [BCD] b] [CMN] [ABD].

Bài tp 7: Cho t din ABCD. Điểm M nm trên AB sao cho AM =

MB, N nm trên AC

sao cho AN = 3NC, điểm I nm trong mt phng [BCD]. Tìm giao tuyến ca các cp mt

phng:

a] [MNI][BCD]. b] [MNI] [ABD]. c] [MNI][ACD].

Bài tp 8: Cho t din ABCD. Gi I, J ln lượt là trung điểm ca AD BC.

a] Tìm giao tuyến ca mt phng [IBC] và mt phng [JAD].

b] M là điểm trên AB N là điểm trên AC. Tìm giao tuyến ca [IBC] và [DMN]

Bài tp 8: Cho t din SABC. Gi G trng tâm ca tam giác ABC M, N, P lần lượt là

trung điểm ca các cnh AB, BC, CA. Đim E, F lần lượt 2 điểm trên SB SC. Xác

định giao tuyến ca các cp mt phng sau:

a] [SAN] và [SBP]. b] [SCM] và [SBP].

c] [AEF] và [ABC]. d] [AEF] và [ASG].

Bài tp 10: Cho hình chóp S.ABCD đáy hình thang với hai đáy AB CD. Tìm

giao tuyến ca:

a] [SAD] và [SBC]. b] [SAC] và [SBD]

Bài tp 11: Hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình thang hai đáy AD BC. Gi M,

N là trung điểm AB, CD G là trng tâm SAD. Tìm giao tuyến ca các cp mt phng:

a] [GMN] và [SAC]. b] [GMN] và [SBC].

Dng toán 2: TÌM GIAO ĐIM CỦA ĐƢỜNG THNG VÀ MT PHNG

Phương pháp: Gi s phải tìm giao điểm

Phƣơng pháp 1:

c 1: Tìm

c 2: Ch ra đưc a, d nm trong cùng mt phng và

chúng ct nhau ti M: d

= M [hình v]

Phƣơng pháp 2:

c 1: Tìm

cha d thích hp.

c 2: Tìm giao tuyến

ca

c 3: Xác định giao điểm ca a và d.

Video liên quan

Chủ Đề