Các bài hát reggae hàng đầu của những năm 80 và 90 năm 2022

Từ cuối những năm 80 và đầu những năm 90, còn được gọi là kỷ nguyên vàng của hip-hop, thể loại có sức ảnh hưởng đã phát triển mạnh và chứng kiến ​​sự thành công của nhiều nữ rapper phá vỡ rào cản trong ngành. Các biểu tượng như MC Lyte, Lauryn Hill và Salt ‘N’ Pepa đã mở đường cho những tài năng ngày nay như Nicki Minaj và Cardi B.

Để vinh danh những cái tên đã tạo nên sự khác biệt trong hip-hop, chúng tôi sẽ điểm qua 10 kỷ lục hay nhất mọi thời đại của các rapper nữ dưới đây. Dưới đây là những khoảnh khắc phong cách hip-hop mang tính biểu tượng nhất trong suốt nhiều thập kỷ.

MC Lyte – Lyte As a Rock (1988)

Album đầu tay của MC Lyte, Lyte as a Rock, được phát hành một năm sau đĩa đơn đầu tiên của cô: “I Cram to Understand U (Sam).” Bắt đầu sự nghiệp khi còn là một thiếu niên, đĩa hát đầu tiên của nghệ sĩ đã trở thành dự án full-length đầu tiên của một nữ rapper solo. Album có đĩa đơn đột phá của MC Lyte, Lyte As a Rock được coi như một lời kêu gọi đối với nền nhạc rap do nam giới thống trị.

Queen Latifah – Black Reign (1993)

Black Reign, album thứ ba của Queen Latifah, đạt vị trí thứ 15 trong danh sách Top R&B/ Hip-Hop Albums và vị trí thứ 60 trên bảng xếp hạng Billboard 200 vào năm 1993. Với các ca khúc mạnh mẽ như “Just Another Day” và “U. N. I. T. Y.,” trong đó là lời bài hát nổi tiếng, Who you calling a bitch?

Black Reign đã mang về cho nữ nghệ sĩ giải Grammy cho Best Rap Solo Performance với ca khúc “U. N. I. T. Y.” vào năm 1995.

Salt ‘N’ Pepa – Very Necessary (1993)

Salt ‘N’ Peppa đạt được vị trí Vàng và Bạch kim nhờ album đầu tay Hot, Cool & Vicious. Tuy nhiên, đừng quên đĩa nhạc thứ tư của họ, Very Necessary, đã bán được hơn bảy triệu bản trên toàn thế giới và trở thành album bán chạy nhất của một nữ rap. Với những bản quốc ca đầy sức mạnh, Very Necessary, giải quyết những vấn đề mà phụ nữ phải đối mặt hàng ngày. Những bản hit như “Shoop”, “Whatta Man” và “None of Your Business” đã đưa album lên vị trí thứ 4 trên bảng xếp hạng Billboard 200.

Da Brat – Funkdafied (1994)

Da Brat đã làm nên lịch sử khi trở thành nữ rapper solo đầu tiên đạt hạng Bạch kim nhờ album đầu tay Funkdafied và đĩa đơn cùng tên. Đĩa hát đạt vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Rap Charts và Top R&B/ Hip-Hop Albums và vị trí thứ 11 trên Billboard 200.

Lil’ Kim – Hard Core (1996)

Lil ‘Kim bắt đầu sự nghiệp solo của mình sau khi đạt được thành công với Junior MAFIA và album năm 1995 Conspiracy. Nghệ sĩ đã liên kết với The Notorious BIG để tạo ra đĩa nhạc đầu tay của cô ấy, Hard Core. Ngoài sự hợp tác với Sean “Puff Daddy” Combs, Stevie J., David “Ski” Willis, Jermaine Dupri và các nhà sản xuất khác, Lil ‘Kim đã cho ra 15 bài hát có sự xuất hiện của Jay-Z, Lil’ Cease và Puff Daddy.

Lauryn Hill – The Miseducation of Lauryn Hill (1998)

Là một tác phẩm kinh điển vượt thời gian, The Miseducation of Lauryn Hill xoay quanh các chủ đề về tình yêu và Chúa, cũng như làm nổi bật việc mang thai của Hill và mối quan hệ đầy biến động giữa cô và nhóm cũ, Fugees. Bản thu âm này kết hợp nhuần nhuyễn giữa reggae, R&B và rap, cũng như thể hiện chiều sâu trong phạm vi nghệ thuật của Hill. Tại lễ trao giải Grammy lần thứ 41, The Miseducation of Lauryn Hill đã nhận được 10 đề cử và giành được 5 giải thưởng.

Missy Elliott – The Cookbook (2005)

The Cookbook đánh dấu album đầu tiên của Missy Elliott không được sản xuất hoàn toàn bởi người cộng tác lâu năm Timbaland. “Tôi muốn mọi người thấy rằng tôi đang đưa âm nhạc trở về cội nguồn – không chỉ hip-hop, mà là tổ tiên của chúng tôi. Cho dù họ đang ở trên đường ray xe lửa hay nấu ăn trong bếp của ai đó, họ vẫn luôn hát, ”Elliott nói trên bìa đĩa của đĩa hát. Từng tuyên bố đây là một trong những album hay nhất mà cô ấy đã làm việc, nghệ sĩ đã được đề cử cho Album Rap xuất sắc nhất tại Grammy 2006, nhưng để thua Kanye West’s Late Register.

M.I.A. – Kala (2007)

Nghệ sĩ người Anh MIA ra mắt album thứ hai, Kala, vào năm 2007 thông qua XL Recordings. Được đặt theo tên của mẹ cô, nói về những khó khăn mà cô đã phải vượt qua trong suốt cuộc đời của mình. Dự án bị ảnh hưởng nhiều bởi nhạc dance và âm nhạc Nam Á, đồng thời kết hợp các mẫu giọng hát của điện ảnh Bollywood và Tamil. “Paper Planes”, bài hát thứ 11 trong album, bất ngờ trở thành một bản hit đứng đầu bảng xếp hạng. Bài hát nói về các vấn đề thị thực của MIA và đưa ra nhận thức của những người nhập cư.

Nicki Minaj – Pink Friday (2010)

Album đầu tay của Nicki Minaj có sự góp mặt của những nghệ sĩ tiên phong như Eminem, Rihanna, Drake, Kanye West và will.i.am. Được quảng bá qua tám đĩa đơn, bao gồm cả “Super Bass”, Pink Friday đã đứng ở vị trí đầu bảng Billboard 200. 10 năm trước, phong cách lập dị của Minaj kết hợp với khả năng đọc rap của cô ấy có vẻ không bình thường vào thời điểm đó. Tuy nhiên, điều này đã mở ra cánh cửa cho những tài năng khác khám phá khả năng sáng tạo và âm thanh của họ.

Cardi B – Invasion of Privacy (2018)

Invasion of Privacy của Cardi B đã phá vỡ một số kỷ lục kể từ khi phát hành. Dự án trở thành album đầu tiên của nữ rapper dành 175 tuần trên Billboard 200, và thậm chí còn mang về cho nghệ sĩ hai đĩa đơn quán quân, đây là đĩa đơn đầu tiên của một rapper nữ. Album có sự xuất hiện của Kehlani trên “Ring”, Migos trong “Drip”, SZA trong “I Do”, Chance The Rapper trong “Best Life” và hơn thế nữa.

Follow 84GRND ngay tại đây:

Facebook: https://www.facebook.com/84grnd/

Youtube: https://bit.ly/3849bdh

Đọc thêm các bài viết khác tại đây: https://84grnd.vn/ 

Liên hệ với 84GRND: 

& nbsp;

& nbsp; & nbsp; & nbsp; nhấp vào hình vuông màu nơi thể loại và thập kỷ giao nhau. Mỗi & nbsp; & nbsp; Quảng trường màu cho thấy số lượng bài hát tiêu chuẩn vàng cho thể loại đó & nbsp; & nbsp; và thập kỷ. Mỗi danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo tiêu đề bài hát.
   Click on the colored square where genre and decade intersect. Each
   colored square shows the number of Gold Standard songs for that genre
   and decade. Each list is sorted alphabetically by
SONG TITLE.

& nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; -------------------------------------- & NBSP; THẬP KỶ --------------------------------------

Các bài hát reggae hàng đầu của những năm 80 và 90 năm 2022


Năm

& nbsp; tiêu đề bài hát  GENRE  SONGWRITER(S)
& nbsp; reggae, 1960 - 1969 (10 bài hát)

1964

Al Capone

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1968

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1967

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1968

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1967

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1969

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1967

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1968

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1967

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1969

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Làm reggay

1975

Hibbert, Toots; Rec: Toots & The Maytals

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1971

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1975

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1973

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1977

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1972

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1977

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1977

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1973

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1973

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1971

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1972

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1972

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1977

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1973

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1977

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1972

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1972

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1975

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1975

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1975

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1979

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1975

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1979

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1975

Làm reggay

Reggae

Hibbert, Toots; Rec: Toots & The Maytals

1974

Double-O Seven (007/Shantytown)

Reggae

Dekker, Desmond; Rec: Desmond Dekker & The Aces

1970

Năm mươi bốn bốn mươi sáu, đó là số của tôi (54-46)

Reggae

Hibbert, T., & Kong, L .; Rec: Toots & The Maytals

1976

Súng của Navarone

Reggae

Alphonso, Roland; Rec: Skatalites; Các đặc biệt

1971

Người Israel, The

Reggae

Thẩm phán sợ hãi

1973

Giờ tiệc tùng

Reggae

Sibble, Leroy; Rec: The Heptones

1972

Huấn luyện đến Skaville

Reggae

Dillon, Leonard; Rec: Người Ethiopia

1973

Việt Nam

Reggae

Vách đá, Jimmy; Rec: Jimmy Cliff

1977

& nbsp; reggae, 1970 - 1979 (42 bài hát)

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1975

Làm reggay

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1974

Làm reggay

Reggae

Hibbert, Toots; Rec: Toots & The Maytals

1973

Double-O Seven (007/Shantytown)

Reggae

Dekker, Desmond; Rec: Desmond Dekker & The Aces

1974

Năm mươi bốn bốn mươi sáu, đó là số của tôi (54-46)

Reggae

Hibbert, T., & Kong, L .; Rec: Toots & The Maytals

1971

Súng của Navarone

Reggae

Alphonso, Roland; Rec: Skatalites; Các đặc biệt

1970

Người Israel, The

Reggae

Thẩm phán sợ hãi

1976

Giờ tiệc tùng

Reggae

Sibble, Leroy; Rec: The Heptones

1973

Huấn luyện đến Skaville

Reggae

Hoàng tử Buster; Rec: Hoàng tử Buster

1972

Làm reggay

Reggae

Hibbert, Toots; Rec: Toots & The Maytals

& nbsp;& nbsp;& nbsp;& nbsp;
Double-O Seven (007/Shantytown)

1987

Dekker, Desmond; Rec: Desmond Dekker & The Aces

Reggae

Năm mươi bốn bốn mươi sáu, đó là số của tôi (54-46)

1981

Tau lơn

Reggae

McGregor, Freddie; Rec: Freddie McGregor

1984

Mua thanh

Reggae

McGregor, Freddie; Rec: Freddie McGregor

1981

Mua thanh

Reggae

McGregor, Freddie; Rec: Freddie McGregor

1981

Mua thanh

Reggae

McGregor, Freddie; Rec: Freddie McGregor

1985

Mua thanh

Reggae

Minott, đường; Rec: Sugar Minott

1981

Xóm ma quỉ

Reggae

Bình minh, Jerry; Rec: The Specials

1983

Đoan xem ai se đên dung bưa tôi?

Reggae

Rose, Michael; Rec: Black Uhuru

1982

Tôi đến đây (rộng hơn Broadway)

Reggae

Thuế, Barrington; Rec: Barrington Levy

1989

Điên cuồng vì tôi

Reggae

Người đàn ông da vàng; Rec: Yellowman

1982

Mama Châu Phi

Reggae

Tosh, Peter; Rec: Peter Tosh

1988

Ông Chin

Reggae

Yellowman, & Lawes, H .; Rec: Yellowman

1976

Ông Loverman

Reggae

Xếp hạng, S., Bennett, M., & Lindo, H .; Rec: Shabba xếp hạng

1986

Y tá đêm

Reggae

McGregor, Freddie; Rec: Freddie McGregor

1980

Isaacs, G., & Weise, S .; Rec: Gregory Isaacs

Reggae

Loại đáng sợ

1981

Giáo sư điên & Pato Banton; Rec: Giáo sư điên & Pato Banton

Reggae

Cảnh sát và kẻ trộm

1988

Perry, L, & Murvin, J .; Rec: Junior Murvin

Reggae

McGregor, Freddie; Rec: Freddie McGregor

1980

Mua thanh

Reggae

McGregor, Freddie; Rec: Freddie McGregor

1986

Mua thanh

Reggae

Minott, đường; Rec: Sugar Minott

1985

Xóm ma quỉ

Reggae

Bình minh, Jerry; Rec: The Specials

1986

Đoan xem ai se đên dung bưa tôi?

Reggae

Rose, Michael; Rec: Black Uhuru

Tôi đến đây (rộng hơn Broadway)Tôi đến đây (rộng hơn Broadway)Tôi đến đây (rộng hơn Broadway)Tôi đến đây (rộng hơn Broadway)
Thuế, Barrington; Rec: Barrington Levy

1991

Điên cuồng vì tôi

Reggae

Người đàn ông da vàng; Rec: Yellowman

1995

Mama Châu Phi

Reggae

Tosh, Peter; Rec: Peter Tosh

1995

Ông Chin

Reggae

Yellowman, & Lawes, H .; Rec: Yellowman

1995

Ông Loverman

Reggae

Xếp hạng, S., Bennett, M., & Lindo, H .; Rec: Shabba xếp hạng

1996

Y tá đêm

Reggae

Isaacs, G., & Weise, S .; Rec: Gregory Isaacs

1995

Loại đáng sợ

Reggae

Giáo sư điên & Pato Banton; Rec: Giáo sư điên & Pato Banton

1996

Cảnh sát và kẻ trộm

Reggae

Perry, L, & Murvin, J .; Rec: Junior Murvin

1995

Đẩy đến Shove

Reggae

Bài hát cứu chuộc

1992

Marley, Bob; Rec: Bob Marley & The Wailers; Toots & The Maytals; Joe Strummer & The Mescalaros; Phát triển bị bắt

Reggae

Thời gian hồi hương

1994

Dillinger; Rec: Dillinger

Reggae

Cuộc sống ole thô (Babylon)

1991

Sinsemilla

Reggae

Kết nối taxi

1997

Dunbar, S., & Shakespeare, R .; Rec: Sly & Robbie

Reggae

Dưới tôi Sleng Teng

1995

Smith, I., Davey, N., & James, L .; Rec: Wayne Smith

Reggae

Taxi không được kiểm soát

1993

Baya, kookoo; Rec: Sly & Robbie

Reggae

& nbsp;

1995

& nbsp; reggae, 1990 - 1999 (16 bài hát)

Reggae

Babylon đang cháy

1993

U-Roy, & Robinson, T .; Rec: U-Roy

Reggae

Hạnh phúc

Tôi đến đây (rộng hơn Broadway)

Thuế, Barrington; Rec: Barrington LevyThe Gold Standard
 Song List is a
 companion to
 How Music
 REALLY Works!,
 2nd Ed.

Các bài hát reggae hàng đầu của những năm 80 và 90 năm 2022
Điên cuồng vì tôi
 

Người đàn ông da vàng; Rec: Yellowman

Thuế, Barrington; Rec: Barrington LevyThe Gold Standard
 Song List is a
 companion to
 How Music
 REALLY Works!,
 2nd Ed.

Các bài hát reggae hàng đầu của những năm 80 và 90 năm 2022
Điên cuồng vì tôi
 

Người đàn ông da vàng; Rec: Yellowman

Thuế, Barrington; Rec: Barrington LevyThe Gold Standard
 Song List is a
 companion to
 How Music
 REALLY Works!,
 2nd Ed.

Các bài hát reggae hàng đầu của những năm 80 và 90 năm 2022
Điên cuồng vì tôi
 

Người đàn ông da vàng; Rec: Yellowman

Thuế, Barrington; Rec: Barrington LevyThe Gold Standard
 Song List is a
 companion to
 How Music
 REALLY Works!,
 2nd Ed.

Các bài hát reggae hàng đầu của những năm 80 và 90 năm 2022
Điên cuồng vì tôi
 

Người đàn ông da vàng; Rec: Yellowman

Thuế, Barrington; Rec: Barrington LevyThe Gold Standard
 Song List is a
 companion to
 How Music
 REALLY Works!,
 2nd Ed.

Các bài hát reggae hàng đầu của những năm 80 và 90 năm 2022
Điên cuồng vì tôi
 

Người đàn ông da vàng; Rec: Yellowman

Reggae có phổ biến trong thập niên 80 không?

Mặc dù siêu sao lớn nhất của Reggae, Bob Marley, đã qua đời vào năm 1981, Reggae vẫn tiếp tục phát triển phổ biến trong những năm 1980.Vợ của Bob Marley, Rita và con trai Ziggy tiếp tục di sản Marley, và các ban nhạc như xung thép của Anh giữ rễ reggae mạnh mẽ.reggae continued to grow in popularity during the 1980s. Bob Marley's wife Rita and son Ziggy continued the Marley legacy, and bands like Britain's Steel Pulse kept roots reggae going strong.

Bài hát reggae số một của mọi thời đại là gì?

1) Một tình yêu - Bob Marley và The Wailers.One Love – Bob Marley and The Wailers.

Bài hát người Jamaica số một là gì?

Bài hát reggae số một hiện tại trên iTunes là sự kiên nhẫn của Damian "Jr.Gong" Marley & Nas.Patience by Damian "Jr. Gong" Marley & Nas.

Bài hát reggae phổ biến đầu tiên là gì?

Một đĩa đơn năm 1968 của Toots và Maytals, "Do Reggay" là bài hát phổ biến đầu tiên sử dụng từ "reggae", đặt tên hiệu quả thể loại và giới thiệu nó cho khán giả toàn cầu.... reggae ..