Biên bản giao nhận văn bản tố tụng tòa án năm 2024

Biên bản giao nhận chứng cứ là văn bản tố tụng do Tòa án lập, ghi nhận việc đương sự nộp chứng cứ cho Tòa án. Và do vậy, chính tờ Biên bản giao nhận chứng cứ là “chứng cứ” chứng minh việc đương sự đã nộp chứng cứ cho Tòa án.

Dưới đây là Biên bản giao nhận chứng cứ do TAND thị xã Dĩ An tỉnh Bình Dương lập.

----- Phân tích pháp lý của luật sư Trần Hồng Phong:

1. Theo qui định về nguyên tắc chứng minh trong tố tụng nói chung [ vụ án dân sự, hình sự …] để chứng minh một vấn đề pháp lý nào đó, phải có chứng cứ [bằng chứng].

2. Trong vụ án dân sự, nghĩa vụ chứng minh thuộc về đương sự. Tức là đương sự có yêu cầu Toà án giải quyết vấn đề gì thì phải đưa ra chứng cứ để chứng minh, thể hiện yêu cầu đó là có căn cứ và hợp pháp. Chẳng hạn ông A khởi kiện yêu cầu Tòa buộc ông B phải trả nợ cho mình. Thì Giấy mượn tiền giữa hai bên chính là một chứng cứ quan trọng. Còn nếu không có chứng cứ, thì khả năng thắng kiện hầu như không có.

3. Cụ thể, Điều 79 Bộ luật tố tụng dân sự qui định như sau:

- Đương sự phản đối yêu cầu của người khác đối với mình phải chứng minh sự phản đối đó là có căn cứ và phải đưa ra chứng cứ để chứng minh.

- Cá nhân, cơ quan tổ chức khởi kiện bảo vệ lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước hoặc yêu cầu Toà án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác thì phải đưa ra chứng cứ để chứng minh cho việc khởi kiện, yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.

4. Đương sự có nghĩa vụ đưa ra chứng cứ để chứng minh mà không đưa ra được chứng cứ hoặc không đưa ra đủ chứng cứ thì phải chịu hậu quả của việc không chứng minh được hoặc chứng minh không đầy đủ đó.

5. Như vậy, có thể thấy vai trò của chứng cứ là vô cùng quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với việc xác định bản chất vụ việc/vụ án. Là cơ sở để Tòa án xem xét, đánh giá và đưa ra phán quyết của mình.

6. Theo qui định tại điều 84 Bộ luật tố tụng dân sự, trong quá trình Toà án giải quyết vụ án, vào bất kỳ thời điểm nào, đương sự đều có quyền và nghĩa vụ giao nộp chứng cứ cho Toà án. Luật qui định việc đương sự giao nộp chứng cứ cho Toà án phải được lập thành văn bản gọi là “Biên bản về việc giao nhận chứng cứ”. Trong biên bản phải ghi rõ tên gọi, hình thức, nội dung, đặc điểm của chứng cứ; số bản, số trang của chứng cứ và thời gian nhận; chữ ký hoặc điểm chỉ của người giao nộp, chữ ký của người nhận và dấu của Toà án. Biên bản phải lập thành hai bản, một bản lưu vào hồ sơ vụ việc dân sự và một bản giao cho đương sự nộp chứng cứ giữ.

7. Với qui định như trên, có thể thấy việc lập Biên bản giao nộp chứng cứ là nghĩa vụ bắt buộc của Tòa án. Tuy nhiên, có một thực tế đáng buồn, rất đáng lên án và cũng là sự vi phạm pháp luật ‘công khai và triền miền kéo dài” là rất nhiều Tòa án đã không lập Biên bản giao nộp chứng cứ khi đương sự nộp chứng cứ cho Tòa. Dẫn đến việc đương sự không có bằng chứng chứng minh về việc giao nộp chứng cứ của mình. Nên khi xét xử, vì những lý do khác nhau [chẳng hạn là nhận tiền chạy án] tòa đã cố tình bỏ qua những chứng cứ do đương sự nộp. Đây cũng chính là nguyên nhân dẫn đến hàng loạt những vụ án oan sai, bất thường … mà đương sự là nạn nhân, chỉ còn biết khóc hoặc phẫn uất mà không biết làm sao.

8. Lời khuyên của tôi là khi giao nộp chứng cứ cho Tòa, quí vị cần yêu cầu Tòa lập Biên bản giao nộp chứng cứ. Khi tòa né tránh, hoặc nói theo kiểu giả lả “không cần thiết”, “không tin tui sao?” … thì tốt nhất nên nhẹ nhàng và cương quyết đề nghị Tòa làm cho đúng luật. Bản thân tôi đã vướng phải những bài học cay đắng và cảm thấy rất ân hận vì trong một số vụ án đã cả nể, không cương quyết yêu cầu Tòa án lập Biên bản giao nộp chứng cứ. Dẫn đến cảnh tự mình làm khó mình. Đối với cán bộ Tòa án, kinh nghiệm của tôi là đừng nghe những gì họ nói, mà hãy yêu cầu họ thực hiện đúng qui định của pháp luật. Kể cả đó là ông Chánh án, hay một vị thẩm phán có bề ngoài đạo mạo, đáng kính …

Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP ban hành 93 biểu mẫu trong Tố tụng dân sự được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 06 tháng 01 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 02 năm 2017.

Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ban hành 33 biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 09 tháng 8 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.

Quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP bãi bỏ các biểu mẫu số 92, 93 ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự.

Danh mục 93 Biểu mẫu trong Tố tụng Dân sự

Mẫu số 01-DS Biên bản giao nhận tài liệu, chứng cứ

Mẫu số 02-DS Biên bản lấy lời khai của đương sự

Mẫu số 03-DS Biên bản lấy lời khai của người làm chứng

Mẫu số 04-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng

Mẫu số 05-DS Quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ

Mẫu số 06-DS Quyết định trưng cầu giám định

Mẫu số 07-DS Đơn yêu cầu Tòa án ra quyết định định giá tài sản

Mẫu số 08-DS Quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá

Mẫu số 09-DS Quyết định thay đổi thành viên Hội đồng định giá

Mẫu số 10-DS Biên bản định giá tài sản

Mẫu số 11-DS Biên bản không tiến hành định giá được tài sản

Mẫu số 12-DS Quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ

Mẫu số 13-DS Quyết định uỷ thác thu thập chứng cứ

Mẫu số 14-DS Thông báo về việc thu thập được tài liệu, chứng cứ

Mẫu số 15-DS Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm [dành cho Thẩm phán]

Mẫu số 16-DS Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm [dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm]

Mẫu số 17-DS Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời [dành cho Thẩm phán]

Mẫu số 18-DS Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời [dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm]

Mẫu số 19-DS Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời [dành cho Thẩm phán]

Mẫu số 20-DS Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời [dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm]

Mẫu số 21-DS Quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời [dành cho Thẩm phán]

Mẫu số 22-DS Quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời [dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm]

Mẫu số 23-DS Đơn khởi kiện

Mẫu số 24-DS Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện

Mẫu số 25-DS Thông báo chuyển đơn khởi kiện

Mẫu số 26-DS Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện

Mẫu số 27-DS Thông báo trả lại đơn khởi kiện

Mẫu số 28-DS Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện

Mẫu số 29-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí

Mẫu số 30-DS Thông báo về việc thụ lý vụ án

Mẫu số 31-DS Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải

Mẫu số 32-DS Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ

Mẫu số 33-DS Thông báo hoãn phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải

Mẫu số 34-DS Biên bản hòa giải

Mẫu số 35-DS Biên bản về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ

Mẫu số 36-DS Biên bản hoà giải thành

Mẫu số 37-DS Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành

Mẫu số 38-DS Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự [dành cho Thẩm phán]

Mẫu số 39-DS Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự [dành cho Hội đồng xét xử]

Mẫu số 40-DS Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự

Mẫu số 41-DS Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự [dành cho Thẩm phán]

Mẫu số 42-DS Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự [dành cho Hội đồng xét xử]

Mẫu số 43-DS Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự [dành cho Thẩm phán]

Mẫu số 44-DS Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự [dành cho Hội đồng xét xử]

Mẫu số 45-DS Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự [dành cho Thẩm phán]

Mẫu số 46-DS Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự [dành cho Hội đồng xét xử]

Mẫu số 47-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm

Mẫu số 48-DS Biên bản phiên tòa sơ thẩm

Mẫu số 49-DS Quyết định hoãn phiên tòa

Mẫu số 50-DS Quyết định tạm ngừng phiên tòa

Mẫu số 51-DS Biên bản nghị án

Mẫu số 52-DS Bản án dân sự sơ thẩm

Mẫu số 53-DS Quyết định sửa chữa, bổ sung bản án

Mẫu số 54-DS Đơn kháng cáo

Mẫu số 55-DS Giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo

Mẫu số 56-DS Thông báo về yêu cầu làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo

Mẫu số 57-DS Thông báo về yêu cầu trình bày lý do kháng cáo quá hạn

Mẫu số 58-DS Thông báo trả lại đơn kháng cáo

Mẫu số 59-DS Quyết định chấp nhận việc kháng cáo quá hạn

Mẫu số 60-DS Quyết định không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn

Mẫu số 61-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm

Mẫu số 62-DS Thông báo về việc kháng cáo

Mẫu số 63-DS Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo [kháng nghị]

Mẫu số 64-DS Thông báo về việc rút kháng cáo [kháng nghị]

Mẫu số 65-DS Thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm

Mẫu số 66-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm

Mẫu số 67-DS Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự [dành cho Thẩm phán]

Mẫu số 68-DS Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự [dành cho Hội đồng xét xử]

Mẫu số 69-DS Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự [dành cho Thẩm phán]

Mẫu số 70-DS Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự [dành cho Hội đồng xét xử]

Mẫu số 71-DS Quyết định huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự

Mẫu số 72-DS Quyết định giải quyết việc kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định tạm đình chỉ [đình chỉ] giải quyết vụ án

Mẫu số 73-DS Biên bản phiên tòa phúc thẩm

Mẫu số 74-DS Quyết định hoãn phiên toà phúc thẩm

Mẫu số 75-DS Bản án phúc thẩm

Mẫu số 76-DS Quyết định sửa chữa, bổ sung bản án phúc thẩm

Mẫu số 77-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm theo thủ tục rút gọn

Mẫu số 78-DS Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn

Mẫu số 79-DS Quyết định chuyển vụ án giải quyết theo thủ tục rút gọn sang giải quyết theo thủ tục thông thường [tại Tòa án cấp sơ thẩm]

Mẫu số 80-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn

Mẫu số 81-DS Quyết định chuyển vụ án giải quyết theo thủ tục rút gọn sang giải quyết theo thủ tục thông thường [tại Tòa án cấp phúc thẩm]

Mẫu số 82-DS Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

Mẫu số 83-DS Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm

Mẫu số 84-DS Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị giám đốc thẩm

Mẫu số 85-DS Giấy xác nhận đã nhận đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

Mẫu số 86-DS Thông báo giải quyết đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

Mẫu số 87-DS Thông báo giải quyết văn bản thông báo phát hiện vi phạm

Mẫu số 88-DS Quyết định kháng nghị Giám đốc thẩm của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

Mẫu số 89-DS Quyết định kháng nghị Giám đốc thẩm của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao

Mẫu số 90-DS Quyết định Giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

Mẫu số 91-DS Quyết định Giám đốc thẩm của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao

Mẫu số 92-DS Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự

Mẫu số 93-DS Quyết định giải quyết việc dân sự

  • Tải về 93 Biểu mẫu trong Tố tụng dân sự

Danh mục 33 Biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự

Mẫu số 01-VDS: Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự

Mẫu số 02-VDS: Đơn rút yêu cầu giải quyết việc dân sự

Mẫu số 03-VDS: Giấy xác nhận đã nhận đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự

Mẫu số 04-VDS: Thông báo sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự

Mẫu số 05-VDS: Thông báo nộp tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự

Mẫu số 06-VDS: Thông báo trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự

Mẫu số 07-VDS: Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự [dành cho Thẩm phán]

Mẫu số 08-VDS: Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự [dành cho Chánh án]

Mẫu số 09-VDS: Thông báo thụ lý việc dân sự

Mẫu số 10-VDS: Quyết định phân công người tiến hành tố tụng

Mẫu số 11-VDS: Thông báo bổ sung tài liệu, chứng cứ

Mẫu số 12-VDS: Quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ

Mẫu số 13-VDS: Giấy triệu tập người làm chứng

Mẫu số 14-VDS: Quyết định trưng cầu giám định

Mẫu số 15-VDS: Quyết định mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự

Mẫu số 16-VDS: Quyết định hoãn phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự

Mẫu số 17-VDS: Quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng giải quyết việc dân sự [dành cho Chánh án]

Mẫu số 18-VDS: Quyết định thay đổi người tiến hành tố tụng giải quyết việc dân sự [dành cho Hội đồng giải quyết việc dân sự]

Mẫu số 19-VDS: Quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự

Mẫu số 20-VDS: Quyết định đình chỉ giải quyết sơ thẩm việc dân sự

Mẫu số 21-VDS: Biên bản phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự

Mẫu số 22-VDS: Quyết định sơ thẩm giải quyết việc dân sự

Mẫu số 23-VDS: Quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự

Mẫu số 24-VDS: Quyết định hoãn phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự

Mẫu số 25-VDS: Biên bản phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự

Mẫu số 26-YDS: Quyết định đình chỉ giải quyết phúc thẩm việc dân sự

Mẫu số 27-VDS: Quyết định phúc thẩm giải quyết việc dân sự

Mẫu số 28-VDS: Quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú

Mẫu số 29-VDS: Quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích

Mẫu số 30-VDS: Quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết

Mẫu số 31-VDS: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự

Mẫu số 32-VDS: Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án

Mẫu số 33-YDS: Quyết định không công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án

  • Tải về 33 Biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự

Trên đây là những biểu mẫu mới nhất được sử dụng trong quá trình xem xét thụ lý, giải quyết việc dân sự tại TAND./.

Chủ Đề