Bệnh viện thông minh là gì
Mô hình Bệnh viện thông minh sẽ là xu hướng phát triển tất yếu tại Việt Nam, được nhắc đến khi gắn liền với hệ sinh thái Y khoa. Bệnh viện thông minh không định hướng cung cấp tất cả các dịch vụ y tế, thay vào đó sẽ tập trung cung cấp một nhóm các dịch vụ có giá trị cao trong một hệ sinh thái rộng lớn hơn. Hệ sinh thái y khoa này bao gồm bệnh viện và nhiều cơ sở/trung tâm y tế khác, trong số đó nhiều đơn vị/trung tâm thậm chí không liên quan trực tiếp đến vấn đề khám chữa bệnh (Hình 1) Show
Đặc điểm chính của mô hình bệnh viện thông minh tại Việt Nam 1. Mô hình Bệnh viện thông minh kết nối với phần còn lại trong hệ sinh thái y khoaMô hình Bệnh viện thông minh là một phần của hệ sinh thái y khoa, được kết nối với nhau trên nền tảng dữ liệu cổng thông tin chính phủ như cơ quan y tế nhà nước, dữ liệu dân số và các nhà cung cấp khác. Chia sẻ dữ liệu giữa tất cả các bên liên quan (trong phạm vi luật pháp cho phép, cân bằng với nhu cầu bảo vệ quyền riêng tư của bệnh nhân) là rất quan trọng trong hệ sinh thái để đảm bảo rằng bệnh nhân được sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng cao một cách hiệu quả, thuận tiện. Dưới đây là một vài ví dụ về cách một hệ sinh thái như vậy có thể hoạt động: Hồ sơ bệnh án được thu thập từ các nhà cung cấp dịch vụ y tế ban đầu và các trung tâm dịch vụ độc lập. Những hồ sơ này đóng vai trò là nền tảng cho hệ thống thông tin. Dữ liệu từ hệ thống EHR của bệnh viện được thêm vào hồ sơ sức khỏe cá nhân. Hệ thống thông tin cho phép chia sẻ dữ liệu theo thời gian thực và kết nối giữa bệnh viện và những bên liên quan khác. Nếu được pháp luật cho phép, dữ liệu sức khỏe có thể được tích hợp thêm với các yêu cầu và dữ liệu thanh toán (từ người trả tiền) và thậm chí dữ liệu về hành vi sức khỏe (từ các cơ quan chính phủ và công ty công nghệ. Để đảm bảo kết nối dữ liệu, tất cả các đơn vị (bao gồm cả bệnh viện) phải có sự đồng thuận về tiêu chuẩn và cấu trúc của thông tin được gửi, cũng như các quy tắc về thu thập, lưu trữ, truyền gửi, sử dụng dữ liệu, v.v. Các quy tắc cần được thiết kế để đảm bảo rằng dữ liệu được sử dụng một cách thích hợp và bảo mật quyền riêng tư của bệnh nhân. Trong bệnh viện, bệnh nhân và nhân viên trực tiếp chăm sóc bệnh nhân sử dụng thiết bị tương tác (ví dụ thiết bị có thể đeo được như đồng hồ) để cho phép thu thập, theo dõi và truyền dữ liệu theo thời gian thực. Ngoài ra, các nhân viên y tế có thể truy cập dữ liệu thông qua thiết bị di động để cho phép các hoạt động khám chữa bệnh hiệu quả hơn. Trong một số hệ thống y tế, bệnh viện thông minh là cơ quan tổng hợp thông tin, chịu trách nhiệm tích hợp dữ liệu, lưu trữ và làm cho dữ liệu đó có thể truy cập được đối với những đối tượng khác (tất nhiên là trong phạm vi luật pháp cho phép). Trong các hệ thống khác, người thanh toán hoặc cơ quan chính phủ đóng vai trò là người tổng hợp dữ liệu; các bệnh viện thông minh trong hệ thống đó có thể theo dõi toàn bộ quá trình chăm sóc liên tục mà bệnh nhân nhận được trên tất cả các cơ sở y tế. Kết nối là rất quan trọng vì các bệnh viện phải hiểu những gì đã xảy ra đối với bệnh nhân trước khi nhập viện, quản lý quá trình chăm sóc nội trú và giám sát bệnh nhân sau khi xuất viện. 2. Mô hình Bệnh viện thông minh có mức độ tự động hóa caoVới các bệnh viện truyền thống, việc khám chữa bệnh tốn rất nhiều công sức. Bệnh viện thông minh sẽ phụ thuộc nhiều hơn vào một loạt các thiết bị/ công nghệ để nâng cấp việc vận hành và tự động hóa quy trình làm việc, điều này giúp tăng đáng kể năng suất tổng thể và độ chính xác của dịch vụ chăm sóc tại bệnh viện. Ví dụ: Các bệnh viện hàng đầu ở nhiều nơi trên thế giới đã và đang chứng minh những gì tự động hóa có thể đạt được. Nhiều bệnh viện đang sử dụng rô bốt và các công nghệ kỹ thuật số khác để cho phép nhân viên y tế dành nhiều thời gian hơn cho bệnh nhân, giới thiệu các cải tiến khác trong chăm sóc y tế và tự động hóa gần 80% các dịch vụ hậu bệnh viện, chẳng hạn như hiệu thuốc, giặt là, và giao đồ ăn. Kết quả là năng suất tăng lên rất nhiều và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng cao hơn.
3. Mô hình Bệnh viện thông minh lấy bệnh nhân làm trung tâm và mang lại trải nghiệm tốt hơn cho bệnh nhân.
Nhiều bệnh viện đã triển khai hệ thống RFID để nâng cao trải nghiệm của bệnh nhân. Mỗi bệnh nhân được chỉ định 4. Sử dụng rộng rãi công nghệ phân tích dữ liệu và BigdataVề bản chất, một bệnh viện riêng biệt không phải lúc nào cũng có đủ dữ liệu để phát huy hết sức mạnh của công nghệ phân tích dữ liệu — việc này sẽ thực sự mang lại giá trị khi dữ liệu được thu thập và cung cấp trong một hệ sinh thái y tế gồm nhiều bên tham gia và tích hợp vào. Dữ liệu phải đủ lớn để có thể tự động phân tích và đưa ra các quy luật. Đương nhiên, việc truy cập dữ liệu phải phù hợp và tuân thủ theo luật pháp quốc gia để bảo vệ quyền riêng tư của bệnh nhân. Khi các bệnh viện có thể dễ dàng truy cập dữ liệu thông qua kết nối kỹ thuật số, họ có thể sử dụng các công nghệ phân tích tiên tiến để cải thiện đáng kể chất lượng điều trị và hiệu quả hoạt động. Ví dụ, việc phân tích dữ liệu có thể giúp họ tiến hành chẩn đoán, cho phép xác định và can thiệp sớm những rủi ro tiềm ẩn. Ví dụ:
5. Bệnh viện thông minh sẽ đổi mới toàn diện và liên ngànhMặc dù bệnh viện thông minh đòi hỏi các công nghệ tiên tiến, nhưng việc trở thành “bệnh viện thông minh” lại không phải là một dự án riêng về công nghệ thông tin. Đúng hơn, đó là một sự thay đổi mạnh mẽ trên toàn hệ thống, cải thiện sâu rộng và đòi hỏi sự tham gia của tất cả nhân viên, bao gồm cả bác sĩ, y tá, quản lý đến cả bẩo vệ, hộ lý. Môi trường cộng tác cởi mở và liên tục là cần thiết để đảm bảo rằng các vấn đề tiềm ẩn được phát hiện nhanh chóng — và các giải pháp tiềm năng sớm được xác định, thiết kế, thí điểm và triển khai. Bằng cách này, các quy trình khám chữa bệnh, chất lượng chăm sóc y tế và trải nghiệm của bệnh nhân được cải thiện liên tục nhưng chi phí vẫn được kiểm soát. |