Bê tông nhựa chặt hạt trung c20 là gì năm 2024

Ngày 23/5, Bộ Xây dựng đã có công văn 14/BXD-KTXD gửi Công ty TNHH XDCB Rạng Đông về việc áp dụng định mức rải thảm bê tông nhựa C12,5; C19 và loại thiết bị bơm trong định mức đổ bê tông bằng bơm.

Theo đó, căn cứ vào cỡ hạt lớn nhất danh định trong quy định về việc phân loại bê tông nhựa và nội dung thành phần cấp phối các cỡ hạt của hỗn hợp bê tông nhựa rải nóng tại khoản 2.1.1 tiêu chuẩn ngành TCN 249-98 có hiệu lực từ ngày 15/9/1998 và quy định hiện hành tại khoản 4.1.2 tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8819:2011, thì bê tông nhựa BTNC 9,5 tương ứng với bê tông nhựa chặt hạt nhỏ C10, bê tông nhựa BTNC 12,5 tương ứng bê tông nhựa chặt hạt nhỏ C15, bê tông nhựa BTNC 19 tương ứng với bê tông nhựa chặt hạt trung C20. Do vậy đối với nội dung hỏi tại văn bản số 102.CV/KH.XDCB-RĐ, thì việc áp dụng hao phí định mức bê tông nhựa của công tác rải thảm mặt đường bê tông nhựa hạt mịn [mã hiệu AD.23230] trong tập định mức dự toán xây dựng công trình ban hành kèm theo công văn số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng cho bê tông nhựa BTNC C12,5 và hao phí định mức bê tông nhựa của công tác rải thảm mặt đường bê tông nhựa hạt trung [mã hiệu AD.23220] trong tập định mức dự toán xây dựng công trình ban hành kèm theo công văn số 1776/BXD-VP cho bê tông nhựa BTNC C19 là phù hợp.

Việc xác định hao phí máy bơm cho công tác đổ bê tông bằng máy bơm bê tông tự hành [mã hiệu AF.30000] trong tập định mức dự toán xây dựng công trình ban hành kèm theo công văn số 1776/BXD-VP được thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng. Theo đó, việc áp dụng hao phí của xe bơm bê tông tự hành năng suất 50 m3/h để áp dụng cho loại máy bơm bê tông tự hành năng suất 50 m3/h của mã định mức AF.30000 là phù hợp.

Căn cứ vào cỡ hạt lớn nhất danh định của cấp phối đá [ tương ứng cỡ sàng tròn tiêu chuẩn mà cỡ sàng nhỏ hơn sát ngay dưới nó có lượng sót tích lũy lớn hơn 5%], bê tông rải nhựa nóng được chia làm 4 loại. đó là

- Bê tông nhựa nóng hạt mịn [ bê tông nhựa hạt nhỏ]

- Bê tông nhựa nóng hạt trung

- Bê tông nhựa nóng hạt thô [ bê tông nhựa hạt lớn]

- Bê tông nhựa nóng hạt cát

Theo chất lượng vật liệu khoáng:

Tùy theo chất lượng vật liệu khoáng để chế tạo hỗn hợp, bê tông nhựa được chia ra thành 2 loại:

- Bê tông nhựa nóng loại I

- Bê tông nhựa nóng loại II: bê tông nhựa nóng loại II chỉ được dùng cho lớp mặt của đường cấp IV trở xuống hoặc dùng cho lớp dưới của mặt đường bê tông hai lớp, hoặc dùng cho phần đường dành cho người đi bộ, người đi xe đạp, xe thô sơ, xe máy

Theo độ rỗng dư:

Bê tông nhựa nóng được phân ra làm 2 loại:

- Bê tông nhựa chặt [BTNC] có độ rỗng từ 3% đến 6% thể tích. Trong thành phần hỗn hợp bắt buộc phải có bột khoáng

- Bê tông nhựa rỗng [BTNR] có độ rỗng dư từ 6% đến 10% thể tích và chỉ được dùng làm lớp dưới của mặt đường bê tông nhựa 2 lớp, hoặc làm lớp móng.

Hàm lượng nhựa của bê tông nhựa nóng được tính theo % khối lượng của cốt liệu thô. Để có hàm lượng tối ưu cần phải làm các mẫu thí nghiệm với 3-4 hàm lượng nhựa thay đổi khác nhau từ 0,3-0,5% xung quanh hàm lượng nhựa tham khảo. Chọn hàm lượng nhựa sao cho hỗn hợp bê tông nhựa rải nóng thỏa mãn các yêu cầu cơ lý.

Bê tông nhựa nóng hay còn gọi là bê tông nhựa asphalt là hỗn hợp các cốt liệu như đá dăm, cát, bột khoáng… Được trộn và đốt nóng chảy nhựa đường và trộn với vật liệu đã được rang khô để loại bỏ hết hơi ẩm trước khi trộn. Các vật liệu được trộn ở nhiệt độ 140- 160oC Giá bê tông nhựa nóng mới nhất.

Bê tông nhựa là một loại vật liệu rất quan trọng và phổ biến trong đường bộ, thường được sử dụng trong các dự án sân bay, nhà xưởng, bãi đỗ xe, đường sá đô thị… Bê tông nhựa bao gồm hỗn hợp cát, đá, nhựa đường và bột cấp phối và thường được sử dụng để thảm các bề mặt đường mềm.

2.Bê tông nhựa nóng có những loại nào?

Phân Loại Bê Tông Nhựa:

Bê Tông Nhựa Nóng được sản xuất bao gồm nhiều chủng loại và được áp dụng cho việc làm mới. Sửa chữa, nâng cấp mặt đường ôtô, bến bãi, đường phố, quảng trường…, bao gồm 2 chủng loại chính:

– Bê Tông Nhựa Nóng thường: Là một hỗn hợp bao gồm hỗn hợp cốt liệu [đá dăm, cát, bột khoáng] và chất kết dính [nhựa đường 60/70] được phối trộn đồng nhất với nhau theo một tỷ lệ nhất định tại điều kiện nhiệt độ cho phép. Hỗn hợp bê tông nhựa được dùng để thảm lớp mặt của nền đường nhằm mục đích bảo vệ nền hạ tránh sự tác động trực tiếp từ môi trường và phương tiện giao thông.

– Bê tông nhựa nóng Polymer: Là một loại bê tông nhựa đặc biệt với thành phần chất kết dính là nhựa đường polymer, được thiết kế theo tiêu chuẩn 22 TCN 356-06 nhằm mục đích cải thiện một số đặc tính làm việc của bê tông nhựa thông thường để ứng dụng vào những hạng mục giao thông có yêu cầu kỹ thuật cao

Chúng ta có thể phân loại bê tông nhựa nóng dựa vào kích thước của hạt bê tông nhựa nóng

  1. Bê tông nhựa nóng hạt mịn cấp độ hạt nhỏ.
  2. Bê tông nhựa nóng hạt mịn C10
  3. Bê tông nhựa nóng hạt mịn C15
  4. Bê tông nhựa nóng hạt trung C20
  5. Bê tông nhựa nóng hạt thô C25
  6. Bê tông nhựa C19

Trong đó còn có một phân loại khác được sử dụng khá phổ biến hiện nay là bê tông nhựa c12.5

3. Bảng giá bê tông nhựa nóng mới nhất

Giá Bê Tông Nhựa Nóng

Giá bê tông nhựa nóng mới nhất hạt mịn, bê tông nhựa asphalt, bê tông nhựa chặt C 9.5, C12.5 tại trạm trộn bê tông nhựa nóng.

STT Sản phẩm Bê tông nhựa nóng asphalt Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá [đồng/ tấn] Thành tiền [ đồng] Ghi chú 1 Bê tông nhựa nóng hạt mịn, bê tông nhựa asphalt [ BTNC C9.5,BTNC C12.5] Tấn 1 950.000 – 1.050.000 950.000 – 1.050.000 Báo giá trên chỉ tham khảo, Quý khách hãy LH 0978 414 443 Mr Hải để có giá chính xác nhất

Nếu bạn có nhu cầu cần thi công hoặc còn bất kỳ thắc mắc cần được hỗ trợ, tư vấn thêm, hãy liên hệ với Tín Phát Lộc qua số điện thoại Hotline: 0978 414 443 Mr Hải hoặc đến trực tiếp địa chỉ: Khu phố Song Vĩnh, Phường Tân Phước, Thị xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu. Xin cảm ơn!

1m3 bê tông nhựa hạt trung bằng bao nhiêu tấn?

Đúng vậy, 1 m3 bê tông nhựa bằng 2,355 -2,505 tấn.

Bê tông nhựa c12 5 Hàm lượng nhựa bao nhiêu?

Định mức cấp phối bê tông nhựa hạt trung, hạt mịn, hạt thô.

Bê tông nhựa chất loại 2 là gì?

Bê tông nhựa loại 2 là loại bê tông nhựa có chất lượng kém hơn, thường được sử dụng làm lớp mặt cấp cao A2 như dùng cho lớp mặt của đường cấp IV trở xuống, hoặc dùng làm lớp dưới của mặt đường bê tông 2 lớp, hoặc dùng làm phần đường dành cho xe đạp, xe máy và xe thô sơ.

Bê tông nhựa chất 19 là gì?

Bê tông nhựa C19 là một loại bê tông nhựa nóng, gần giống với bê tông nhựa hạt trung, tạo thành từ các cốt liệu đá dăm, cát, bột khoáng, có cỡ hạt danh định lớn nhất 19mm có tỷ lệ phối trộn xác định, được sấy nóng, và trộn đều với nhau sau đó được trộn theo tỷ lệ thiết kế với nhựa đường.

Chủ Đề