Bạns ẽ làm gì tiếng anh là gì năm 2024

Đưa ra lời yêu cầu cũng là một nghệ thuật trong giao tiếp. Làm sao để đưa ra một lời yêu cầu, đề nghị với người khác đạt được mục đích bạn mong muốn mà vẫn giữ sự lịch sự.

Trong tình huống giao tiếp hàng ngày, bạn sẽ gặp khá nhiều trường hợp phải yêu cầu người khác điều gì đó. Những lúc này, nếu bạn không khéo léo, vẫn dùng những câu tiếng Anh bồi gồm vài từ chắp nối lại. Rất có thể bạn sẽ trở thành người khiếm nhã, vừa không được việc lại làm người khác khó chịu.

Hãy cùng tìm hiểu những cách đưa ra lời yêu cầu bằng Tiếng Anh qua bài viết này nhé. Bài gồm 2 phần: cách đưa ra lời yêu cầu và cách trả lời lại khi bạn là người nhận được yêu cầu từ người khác.

Xem thêm: Đưa ra lời xin lỗi

I. Cách đưa ra yêu cầu

Điều quan trọng là phải lịch sự khi bạn yêu cầu một cái gì đó.

1. Yêu cầu người khác làm gì cho mình [Asking someone to do something]

Hãy dùng những cấu trúc sau để yêu cầu ai đó làm gì cho bạn:

Can + S + bare infinitive …, please? Could + S + bare infinitive …, please? Will+ S + bare infinitive …, please?

Lưu ý: Could mang nghĩa lịch sự nhiều hơn can

Đây là một số ví dụ nhé:

  • Can you/Will you/Could you possibly open the door for me, please? [Làm ơn bạn có thể mở cửa giúp tôi được không?]
  • Can you show me your photo album, please? [Bạn có thể cho tôi xem album ảnh được không?]

Với nghĩa trang trọng hơn nữa, hãy dùng các cấu trúc sau

Would you mind + verb-ing…? Do you mind + verb-ing…?

Ví dụ: Would you mind opening the door for me? [Bạn có phiền mở cửa giúp tôi?]

Câu đề nghị tiếng Anh

2. Để xin phép ai đó làm việc gì [Asking if you can do something]

Các cấu trúc thường được sử dụng trong trường hợp này:

Do you mind + if-clause [present tense]… ? Would you mind + if-clause [past tense]… ? May + S + bare infinitive …, please?

Ví dụ:

  • Do you mind if I smoke? [Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?]
  • Would you mind if I opened the window? [Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?]
  • May I borrow your pen?

Xem thêm: Cách diễn tả nỗi sợ hãi trong tiếng Anh

3. Trong công việc

Trong các email công việc, để tăng tính trang trọng, có thể sử dụng

I would be grateful if you could + Verb We would be most grateful if you could + Verb

Ví dụ:

I would be grateful if you could provide us with the report

II. Cách trả lời đề nghị - từ chối & chấp nhận

Trả lời câu đề nghị trong tiếng Anh

1. Chấp nhận

  • Sure here you are
  • Okey.
  • Yes, of course.
  • Yes, that's fine.
  • Certainly.
  • Riêng với cấu trúc Would/Do you mind: No, not at all hoặc No, of course not.

2. Từ chối

  • I'm afraid I can't.
  • Sorry, but...

Hy vọng bài viết đã giúp bạn có những kinh nghiệm tiếng anh Giao tiếp quý báu. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng thành thục nhé. Chúc các bạn may mắn

Bạn có thấy bài viết giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh không? Pasal hi vọng là có! Để tăng khả năng Reading, Speaking và Listening hơn nữa, bạn có thể theodõi các bài viết trong danh mục Cách học tiếng Anh giao tiếp

Muốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. Pasal dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để Pasal tư vấn cho bạn nhé!!!

Tổng hợp 20 mẫu câu tiếng Anh thường được dùng khi muốn động viên tinh thần đồng nghiệp, nhân viên bạn bè,..

20 mẫu câu tiếng Anh dùng để động viên, khích lệ. Ảnh: internet

1. I am sure you can do it. [Tôi chắc chắn bạn sẽ làm được.]

2. Hang in there. [Cố gắng lên!]

3. Do it your way [Hãy làm theo cách của bạn]

4. I am so proud of you. [Tôi rất tự hào về bạn]

5. Make yourself more confident. [Bạn hãy tự tin lên nào.]

6. Keep up the good work. [Cứ giữ phong độ vậy nhé.]

7. Good job. [Bạn làm tốt lắm.]

8. Keep pushing! [Tiếp tục cố gắng bạn nhé]

9. Keep fighting! [Tiếp tục chiến đấu nào!]

10. Come on! You can do it. [Cố lên. Bạn làm được mà.]

11. Never give up. [Đừng bao giờ bỏ cuộc.]

12. Keep it up! [Tiếp tục phát huy nhé.]

13. We have turned the corner. [Từ giờ trở đi mọi thứ sẽ thuận lợi hơn.]

14. Believe in yourself. [Hãy tin vào chính mình]

15. Don't give up. [Đừng bỏ cuộc bạn nhé.]

16. Do the best you can. [Hãy thể hiện tốt nhất những gì bạn có thể.]

17. I am rooting for you. [Cố lên, tôi ủng hộ bạn.]

18. Never say "die"! [Đừng từ bỏ - Đừng bỏ cuộc]

19. I totally believe in you. [Tôi hoàn toàn tin tưởng ở bạn.]

20. Go on, you can do it. [Tiến lên, bạn làm được mà.]

SẮP XẾP THEO NGỮ CẢNH

1. TRƯỚC MỘT TIN TỐT LÀNH - Wow. [Ôi chao] - That’s great! [Tuyệt thật] - That’s wonderful! [Thật tuyệt vời] - That’s really good news. [Đúng là tin tốt] - I’m happy/ glad to hear that. [Tớ vui khi nghe điều đó] - Congratulations! [Chúc mừng] - Good for you. [Tin tốt cho cậu]

2. LÀM AI VỮNG LÒNG, TỰ TIN HƠN - Take it easy. [Bình tĩnh nào] - Don’t worry. [Đừng lo lắng] - That’s okay. [Mọi việc sẽ ổn thôi] - It’s going to be all right. [Mọi việc sẽ ổn thôi] - Everything will be fine. [Mọi việc sẽ ổn thôi] - No problem. [Không vấn đề gì]

3. THỂ HIỆN SỰ ỦNG HỘ - Good luck! [Chúc may mắn] - Good luck on your test. [Làm bài may mắn] - You can do it. [Bạn có thể làm được mà] - Do your best. [Thể hiện tốt nhé] - Do the best you can. [Thể hiện tốt nhất những gì bạn có thể nhé] - Work hard. [Làm việc chăm chỉ - khi ai nhận được công việc mới] - Keep up the good work. [Duy trì công việc tốt nhé]

[LearningEffortlessEnglish.Com]

Chủ Đề