Bài tập và lời giải nghiệp vụ forward

GBP/USD = 2,0345/15 USD/SEK = 6,4205/6,5678 USD/NOK = 5,3833/5, USD/DKK = 5,2367/10 EUR/USD = 1,4052/40 USD/CHF = 1,1807/ USD/HKD = 7,7515/ Tính các tỷ giá sau: GBP/NOK; GBP/EUR; EUR/HKD; HKD/SEK; HKD/CHF

Dạng 2: Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá - Arbitrages

2.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn .....................................................

2.1 Tìm kiếm cơ hội và thực hiện nghiệp vụ Arbitrages giản đơn Bước 1 Chuyển tỷ giá yết giá theo một thị trường Bước 2 Xác định chiều mua bán Điều kiện: Db [thị trường X]< Dm [thị trường Y] =>có cơ hội Acbit

VD minh họa ........................................................................................................................................

Tại thị trường A: GBP/USD = 2/55; GBP/EUR = 1/

Tại thị trường B: USD/GBP = 0/10; USD/EUR = 0/

Tìm cơ hội để thực hiện nghiệp vụ Arbitrages với: GBP/USD

2.1 Nghiệp vụ Arbitrages phức tạp ...................................................................................................

Quytrình: Với một số vốn bằng một đồng tiền nào đó, trên cơ sở thông tin về tỷ giá trên các thị trường, tiến hành mua và bán các đồng tiền được niêm yết trên thị trường để có lợi nhuận - lợi nhuận Arbitrages

Bước 1 Lựa chọn phương án kinh doanh: Tìm cơ hội Bước 2 Tiến hành mua và bán các đồng tiền theo phương án kinh doanh đã chọn để

thu được lợi nhuận Arbitrages

VD minh họa: ......................................................................................................................................

Tại thị trường 1: EUR/USD = 1,4052/

Tại thị trường 2: USD/CHF = 1,1807/

Tại thị trường 3: EUR/CHF = 1,6375/

Ông X có số tiền là 150 EUR. Hãy thực hiện nghiệp vụ Arbitrages và xác định lợi nhuận cho ông X khi tất cả các yếu tố chi phí đều được bỏ qua.

Đáp án: Phương án 1: Bán EUR/USD [tại thị trường 1] -> Bán USD/CHF [tại thị trường 2] ->Bán CHF/EUR [tại thị trường 3]

Phương án 2: Bán EUR/CHF [tại thị trường 1] -> Bán CHF/USD [tại thị trường 2] ->Bán USD/EUR [tại thị trường 3]

B1: Bán EUR/USD theo Dm = 1, =>số USD mua được: 150 * 1,4052 = 210 USD

B1: Bán EUR/CHF [tại thị trường 3] theo Dm = 1, =>số CHF mua được: 150 * 1,6375 = 245 CHF

B2: Bán USD/CHF theo Dm = 1, =>số CHF mua được: 210 * 1,1807 = 248,946 CHF

B2: Bán CHF/USD theo Dm CHF/USD = 1/1,1874 = 0, =>số USD mua được: 245 * 0,8422 = 206,525 USD

B3: Bán CHF/EUR theo Dm CHF/EUR = 1 /1,6449 = 0, => số EUR mua được 248,946 * 0 = 151,7025 EUR

B3: Bán USD/EUR theo Dm USD/EUR = 1/Db [EUR/USD] = 1 /1,4140 = 0, => số EUR mua được 206,525 * 0,7072 = 146, EUR

Thị trường 2 báo giá: USD/CHF=1,5642/ Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF=1,7890/

Hãy thực hiện kinh doanh và xác định lợi nhuận Arbitrages cho ông M khi không tính các chi phí giao dịch.

Bài 5 Công ty Z có số vốn ban đầu là 500 GBP, nhận được thông báo tỷ giá trên các thị trường:

Thị trường 1 báo giá: EUR/USD = 1,4052/

Thị trường 2 báo giá: USD/GBP = 0,4895/

Thị trường 3 báo giá: EUR/CHF = 1,6495/

Thị trường 4 báo giá: GBP/CHF = 2,4021/

Hãy thực hiện kinh doanh cho công ty Z, tìm lợi nhuận Acbit cho các giao dịch.

  1. Ứng dụng Arbitrages trong thanh toán Mục đích : xác định giá trị tài khoản của doanh nghiệp trong trường hợp thời điểm hiện tại doanh nghiệp có khoản thu bằng ngoại tệ đồng thời phải thanh toán khoản chi bằng ngoại tệ.

Nguyên tắc : + Lấy ngoại tệ thanh toán trực tiếp cho ngoại tệ

  • Nguyên tắc MUA ĐỦ - BÁN ĐỦ

VD minh họa: Một công ty của Hồng Kông [HKD] trong cùng một ngày nhận được thông báo được thanh toán khoản tiền trị giá 50 GBP và 3.500 SEK đồng thời họ phải chi trả 45 EUR và 1.000 CHF. Thông tin trên thị trường như sau:

GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2, SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,

Hãy ứng dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay đổi về giá trị tài khoản trong ngày giao dịch của công ty.

Đáp án: B1: Bán GBP/EUR theo Dm GBP/EUR = 1,

số GBP cần bán là: 45*[1/1,4388] = 31, [GBP] số GBP còn lại là: 50 – 31,0633 = 18, [GBP] B2: Bán GBP/CHF theo Dm GBP/CHF = 2,

số CHF được thanh toán: 18,9367 * 2,4021 = 44, số CHF còn: 1.000 - 44,7683 = 955, B3: Bán SEK/CHF theo Dm SEK/CHF = 0,

số SEK được thanh toán là: 3.500 * 0,1797 = 628. [CHF] số CHF còn lại: 955,2317 - 628 = 326, [CHF] B4: Bán HKD để thanh toán cho số CHF còn lại theo Dm HKD/CHF = 0,

\=> số HKD cần bán: 326,2317/0,1521 = 2.143, HKD => giá trị tài khoản trong ngày giao dịch: - 2.143, HKD BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài 1: ...................................................................................................................................................

Công ty Đức [sử dụng đồng EUR] trong cùng một ngày nhận thông báo được thanh toán khoản tiền 150 CAD và 8.000 DKK, đồng thời họ phải chi trả khoản tiền trị giá 200 CHF và 5.000 SEK. Hãy ứng dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay đổi giá trị tài khoản trong ngày của công ty.

EUR/USD = 1,1235/75 USD/CHF = 1,5642/ CAD/USD = 0,8618/48 USD/SEK = 7,8310/ USD/DKK = 6,9255/

Bài 5: Công ty Đức [EUR] trong cùng một ngày nhận thông báo họ được thanh toán khoản tiền trị giá 150 CAD và 8.000 CHF, đồng thời họ phải chi khoản tiền trị giá 5.000 SEK. Thông tin trên thị trường như sau:

GBP/USD = 1,4565/20 USD/CHF = 1,1035/ USD/SEK = 7,6495/70 CAD/USD = 1,0456/

Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và chuyển số ngoại tệ còn lại sang GBP thanh toán cho đối tác Anh.

CHƯƠNG 3: CÁC NGHIỆP VỤ NGOẠI HỐI PHÁI SINH

Dạng 1: Nghiệp vụ kỳ hạn 1. Khái quát về nghiệp vụ kỳ hạn

Cách yết giá kỳ hạn Cách 1: Thông báo trực tiếp tỷ giá kỳ hạn

Cách 2: Yết giá theo kiểu công bố theo điểm kỳ hạn

Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay  điểm kỳ hạn

Nếu điểm bán ≥ điểm giá mua: Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay + điểm kỳ hạn Nếu điểm bán < điểm giá mua: Tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay - điểm kỳ hạn

Theo thị trường Anh –> Tính toán liên quan đến GBP:

Thị trường thông thường Phải tính chính xác số ngày của kỳ hạn theo lịch, tháng 2 tính 28 ngày Trường hợp không cho ngày cụ thể, tính trung bình 1 tháng có 30 ngày

  • 1 năm tính 365 ngày => trong công thức: mẫu s là 36500
  • Chuyển toàn bộ lãi suất các đồng tiền khác về 365 ngày
  • 1 năm tính 360 ngày
  • Chuyển lãi suất đồng GBP về 360 ngày
Bài 2 ..................................................................................................................................................

Cho thông tin được niêm yết trên thị trường:

  • Tỷ giá giao ngay: USD/HKD = 7,7130/
  • Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng USD/HKD = 7,7820/
  • Lãi suất kỳ hạn 6 tháng [niêm yết theo năm].USD:31/8 – 31/2 HKD: 8 – 81/
  • Phụ phí NH: ±1/4 [0%] Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000 HKD, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.
Bài 3. .................................................................................................................................................

Tại thị trường Nhật:

  • Tỷ giá giao ngay USD/JPY = 86,125/
  • Điểm kỳ hạn 9 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 15/
  • Lãi suất theo năm tính cho 360 ngày: USD: 3 – 31/8 ; JPY: 5 – 51/ Ông Z hiện có 250 USD. Hãy thực hiện kinh doanh kỳ hạn cho ông Z
Bài 4 :...................................................................................................................................................
  • Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 2,0345/15;
  • Điểm kỳ hạn 3 tháng GBP/USD có điểm gia tăng 35/45,
  • Lãi suất kỳ hạn 3 tháng [niêm yết theo năm].USD:31/8 – 31/2 GBP: 9 – 91/
  • Phụ phí NH: ±1/4 [0%] Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 500 GBP, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

Bài 5 Có các thông tin trên thị trường như sau:

  • Tỷ giá giao ngay EUR/USD = 1,4052/
  • Điểm kỳ hạn 3 tháng EUR/USD có điểm gia tăng 73/
  • Lãi suất kỳ hạn 3 tháng [niêm yết theo năm]. USD:31/8 – 31/2 EUR: 4 – 41/
  • Phụ phí NH: ±1/4 [0%] Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 1.000 EUR, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

Bài 6 Các thông tin trên thị trường như sau:

  • Tỷ giá giao ngay USD/JPY = 116,85/
  • Điểm kỳ hạn 3 tháng USD/JPY có điểm gia tăng 99/
  • Lãi suất kỳ hạn 3 tháng [niêm yết theo năm]. USD:31/8 – 31/2 JPY: 5 – 51/
  • Phụ phí NH: ±1/4 [0%] Nhà đầu tư Q có số vốn ban đầu là 800 USD, hãy thực hiện kinh doanh theo kỳ hạn cho nhà đầu tư Q.

1. Ứng dụng Ac-bit trong thanh toán kỳ hạn

  • Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn
  • Các trường hợp xảy ra:

1/ Không tính phát sinh qua số dư tài khoản

2/ Tính phát sinh qua số dư tài khoản

VD minh họa Một công ty của Hồng Kông [HKD] trong ngày 11 nhận được thông báo sau:

  • Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 50 GBP và 3. SEK đồng thời họ phải chi trả 45 EUR và 1.000 CHF
  • 3 tháng sau họ nhận được 30 EUR và phải chi trả 15 GBP.

Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 3 tháng tới cho công ty [giả thiết mọi số dư không sinh lãi]

Thông tin thị trường:

tác=>tính được gốc và lãi phải trả sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 trừ đi tổng gốc và lãi phải trả

B2: Số HKD công ty mua được sau 3 tháng là 92,9027 HKD Kết luận: giá trị tài khoản công ty sau 3 tháng là: 92,9027 -2.143,229 = -2.050,

b/ Kết thúc bước 1, tài khoản của công ty dư thừa => công ty gửi trên thị trường tiền tệ =>tính được gốc và lãi nhận sau N ngày. Lấy kết quả bước 2 cộng với tổng gốc và lãi nhận.

Bài 1 Một công ty của NaUy [NOK] trong ngày 10/4 nhận được thông báo sau:

  • Trong cùng ngày họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá 500 EUR và 5. SEK đồng thời họ phải chi trả 1.000 CAD.
  • 2 tháng sau họ sẽ nhận được 500 GBP và phải chi trả 800 AUD.

Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 2 tháng tới cho công ty.

Thông tin thị trường:

EUR/USD=1,3437/67 CAD/USD=0,8618/48 GBP/USD=1,7395/ USD/SEK=7,8310/97 USD/NOK=6,7370/25USD/AUD=1,1235/ Lãi suất thị trường 2 tháng: GBP: 91/8 - 91/4; AUD: 3 – 31/2; NOK: 6 – 61/ Phụ phí NH ±1/

Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và dự báo tài khoản trong 2 tháng tới cho công ty

Đáp án Bước 1: Tại thời điểm giao ngay ngày 10/4 thực hiện giao dịch cho công ty như sau:

  • Công ty bán EUR/CAD = Dm EUR/CAD = Dm EUR/USD/Db CAD/USD = 1,3437/0,8648 = 1,

Số CAD thu được là: 500 EUR * 1,5537 = 776 CAD

Số CAD còn phải thanh toán là: 1000 - 776 = 223 CAD

  • Công ty mua CAD/SEK = Db CAD/SEK = Db CAD/USD * Db USD/SEK = 0,8648 * 7,8397 = 6,

Số SEK phải bỏ ra là 223 * 6,7797 = 1.512,055 SEK

  • Bán SEK còn lại lấy NOK theo Dm SEK/NOK = Db USD/NOK/DmUSD/SEK = 6,7370/7,8397 = 0,

[5.000 - 1.512,055] * 0,8593 = 2.996,576 NOK

Bước 2: Thực hiện giao dịch cho công ty theo tỷ giá kỳ hạn: từ ngày 10/4 đến 10/6: 61 ngày.

Công ty mua 2t AUD/GBP:

[T2bGBP=9,25*360/365=9,1233 ; T1mAUD=3,0]

\=>Số GBP chi để mua AUD thanh toán là 800/1,9826 = 403,54 GBP

\=>số GBP còn dư: 500 – 403,54 = 96,45 GBP

Công ty bán 2tGBP/NOK:

Công ty bán GBP/NOK = 96,45 GBP * 11,6579 = 1.124,809 NOK

Trường hợp 1. Không tính phát sinh lãi qua số dư tài khoản

Bước 1: Số NOK công ty thu được là 2.996,576 NOK

Bước 2: Số NOK công ty thu được sau 2 tháng là 1.124,809 NOK

nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau:

1/ Tỷ giá giao ngay

EUR/USD = 1,4425/75; USD/NZD= 1,3515/59;

USD/JPY= 115,00/95; USD/SEK= 6,9255/

2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền:

EUR: 21/8 – 21/4 NZD: 61/8 – 63/

JPY: 71/8 – 71/2 SEK: 51/2 – 57/

Bài 1..................................................................................................................................................

Công ty Baltimore của Na Uy ngày 17/4 được thông báo 2 tháng tới sẽ có khoản thu 750 SGD và 250 đồng thời phải chi trả 5.000 JPY. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau:

1/ Tỷ giá giao ngay

USD/SGD = 1,6945/10; USD/JPY= 115,00/95;

GBP/USD= 1,7695/15; USD/NOK = 5,3724/

2/ Lãi suất 2 tháng của các đồng tiền:

GBP : 91/16 – 91/4 NOK: 61/8 – 63/

JPY: 71/8 – 71/4 SGD: 51/8 – 53/8 USD: 41/4 – 41/

Bài 5 ..................................................................................................................................................

Công ty Kuhn Loeb của Hà Lan [EUR] ngày 15/5 được thông báo 3 tháng tới sẽ có khoản thu 750 NZD đồng thời phải chi trả 2.000 SEK. Hãy ứng dụng các nghiệp vụ Acbit và giao dịch kỳ hạn để thực hiện nghĩa vụ thanh toán và dự báo tài khoản sau giao dịch của công ty khi có các thông tin thị trường như sau:

1/ Tỷ giá giao ngay

USD/NZD= 1,3515/59;USD/SEK= 6,9255/15; EUR/USD = 1,4425/

2/ Lãi suất 3 tháng của các đồng tiền: NZD: 51/8 – 51/4 SEK: 61/4 – 61/ EUR: 21/8 – 21/

Dạng 2: Nghiệp vụ SWAP

2. Khái quát về nghiệp vụ Swap Quy trình : hoán đổi một lượng cố định một đồng tiền này lấy một lượng biến đổi đồng tiền khác trong một thời gian xác định bằng cách ký cùng một lúc hai hợp đồng: hợp đồng mua bán giao ngay và hợp đồng bán mua kỳ hạn tương ứng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá xảy ra đối với một đồng tiền nào đó

Thường được thực hiện khi các chủ thể đang trong tình trạng “dư thừa” một đồng tiền nào đó đồng thời lại cần một đồng tiền khác

Chủ Đề