Bài tập trực tiếp gián tiếp với câu điều kiện năm 2024

  1. Tường thuật câu điều kiện loại 1: các thì thay đổi như thường:

Ví dụ: He said, "If I catch the plane I'll be home by five!"

[Anh ta nói : "Nếu tôi bắt kịp chuyến bay tôi sẽ về tới nhà trước năm giờ."]

\=> He said that if he caught the plane he would be home by five.

[Anh ta nói rằng nếu anh ta bắt kịp chuyến bay anh ta sẽ về nhà trước năm giờ.]

II. Tường thuật câu điều kiện loại 2: Không có thay đổi về thì

Ví dụ: "If I had a permit I could get a job", he said.

[Anh ta nói: "Nếu tôi có được giấy phép sẽ có thể xin được việc.]

\= He said that if he had a permit he could get a job.

[Anh ta nói rằng nếu anh ta có được giấy phép anh ta có thể xin được việc.]

III. Tường thuật câu điều kiện loại 3: Không có thay đổi về thì

Ví dụ: "If she had loved Tom, she wouldn't have left him", he said.

["Nếu cô ấy yêu Tom, cô ấy sẽ không để rời bỏ anh ấy", anh ta nói.]

\=> He said that if she loved Tom she wouldn't have left him.

[Anh ta nói rằng nếu cô ấy yêu Tom thì cô sẽ không bỏ anh ta đâu.]

IV. Các ví dụ về mệnh đề if + mệnh lệnh và lời yêu cầu trong lời nói gián tiếp:

Quảng cáo

Ví dụ 1: He said "If you have time would you wash the floor?"

[Anh ta nói "Nếu rảnh cậu rửa sàn nhà được chứ ?]

He told/asked me to wash the floor if I had time.

[Anh ta bảo tôi rửa sàn nhà nếu tôi rảnh.]

Hoặc: He said that if I had time I was to wash the floor.

[Anh ta nói rằng nếu có thời gian tôi phải rửa sàn nhà.]

Ví dụ 2: "If you see Ann ask her to ring me" he said.

[Nếu anh gặp Ann hãy bảo giùm cô ấy gọi điện cho tôi nhé", anh ta nói.]

\=> He said that If I saw to ask hẻ to ring him.

[Anh ta nói rằng nếu tôi gặp Ann tôi phải bảo cô ấy gọi điện cho anh ta.]

Ví dụ 3: Peter [trên điện thoại]: "If you miss the last bus get a taxi."

[Nếu anh bị lỡ chuyến xe buýt cuối cùng thì hãy gọi taxi.]

\=> Peter says that if we miss the last bus we are to get a taxi.

[Peter nói rằng nếu chúng tôi bị lỡ chuyến xe buýt cuối cùng thì hãy đi taxi.]

  1. Mệnh đề if + lời khuyên trong lời nói gián tiếp:

Ví dụ 1: "If you feel ill", she said, "why don’t you go to bed?"

["Nếu bạn cảm thấy không khỏe", cô ấy nói, "bạn đi nghỉ nhé?"]

\=> She advised me to go to bed if I felt ill.

[Cô ấy khuyê tôi đi nghỉ nếu cảm thấy bệnh.]

Hoặc: She said that if I felt ill I’d better/I should go to bed.

[Cô ấy bảo rằng nếu tôi cảm thấy bệnh thì tôi nên đi nghỉ.]

Ví dụ 2: "If I were you I’d stop taking pills", she said.

[Cô ta nói, "Nếu tôi là bạn tôi sẽ ngừng uống thuốc."]

\=> She advised me to stop taking pills.

[Cô ấy khuyên tôi ngưng uống thuốc.]

VI. Mệnh đề if + câu hỏi thường được tường thuật với mệnh đề if để sau:

Ví dụ 1: "If the baby is a girl what will they call her?", he wondered.

[Anh ta thắc mắc, "Nếu đứa bé là con gái thì họ sẽ gọi nó là gì"?]

\=> He wondered what they would call the baby if it was a girl.

[Anh ta thắc mắc rằng họ sẽ gọi đứa bé là gì nếu nó là gái.]

Ví dụ 2: "If the door is locked what shall I do?" she asked.

[Cô ta hỏi, "Nếu cửa khóa thì tôi nên làm sao đây?]

\=> She asked what she would do if the door was locked.

[Cô ấy hỏi rằng cô sẽ làm sao nếu cửa bị khóa.]

Loigiaihay.com

Câu tường thuật If, hay câu tường thuật với câu điều kiện là một trường điểm ngữ pháp đóng vai trò quan trọng trong các kỹ năng IELTS Writing và IELTS Speaking, thường xuất hiện cả trong IELTS Speaking.

Tuy nhiên, nhiều bạn học tiếng Anh chưa thực sự nắm rõ dạng câu tường thuật này. Vì vậy, trong bài viết ngày hôm nay, Vietop sẽ giúp bạn chuyển các câu điều kiện thành câu tường thuật If nhé!

Định nghĩa về câu tường thuật [Reported Speech]

Reported Speech – Câu tường thuật trong tiếng Anh là một dạng câu được viết lại gián tiếp từ câu trực tiếp. Trong tiếng Anh, thông thường khi giao tiếp bạn sẽ có hai cách. Một là câu trực tiếp được dùng trong dấu ngoặc kép, hai là câu tường thuật để gián tiếp kể lại câu nói trực tiếp.

Dạng câu tường thuật thường được sử dụng trong các cuộc hội thoại hằng ngày hoặc trong các bài phát biểu để thuật lại một hành động, một lời nói của bất kỳ cá nhân nào đó. Để hiểu rõ hơn các dạng của câu tường thuật, ngày hôm nay chúng ta hãy cùng Vietop tìm hiểu về câu tường thuật If – câu tường thuật với mệnh đề điều kiện nhé!

Câu điều kiện loại 1

Nếu trong câu nói trực tiếp có câu điều kiện loại 1 thì chuyển sang câu tường thuật, ta dùng câu điều kiện loại 2.

“If S + V [hiện tại đơn], S + will + V [nguyên thể].”-> S + said that + If S + V [quá khứ đơn], S + would + V[nguyên thể].

E.g: David said: “If I’m in a hurry, I will get there on time.”

-> David said that if he was in a hurry, he would get there on time.

[David nói rằng nếu anh ấy nhanh thì anh ấy sẽ đến đó đúng giờ.]

Câu điều kiện loại 2

Khác với câu tường thuật với câu điều kiện loại 1, để chuyển câu trực tiếp có câu điều kiện loại 2 thì ta giữ nguyên không thay đổi.

“If S + V [quá khứ đơn], S + would + V [nguyên thể].”-> S + said that + If S + V [quá khứ đơn], S + would + V[nguyên thể].

E.g: Mary said: “If I studied hard, I would pass the exam.”

-> Mary said that if she studied hard, she would pass the exam.

[Mary nói nếu cô ấy học chăm chỉ thì cô ấy đã vượt qua đậu bài kiểm tra.]

Câu điều kiện loại 3

Tương tự như câu điều kiện loại 2, để chuyển câu trực tiếp có câu điều kiện loại 3 thì ta giữ nguyên không thay đổi.

“If S + V [quá khứ hoàn thành], S + would have + V[p2].”-> S + said that + If S + V [quá khứ hoàn thành], S + would have + V[p2].

E.g: His mother said: “If you had loved me, you wouldn’t have left me like that.”

-> His mother said that if he had loved her, he wouldn’t have left her like that.

[Mẹ anh ấy nói rằng nếu anh ấy thương bà, anh ấy sẽ không bỏ bà ấy như thế.]

Câu điều kiện có chứa câu hỏi

Mệnh đề if sử dụng cuối câu khi ta muốn chuyển câu trực tiếp có chứa câu hỏi với mệnh đề if sang câu tường thuật.

E.g: He asked: “If I get there on time, where will we go?”

-> He asked where they would go if he got there on time.

[Anh ấy hỏi họ sẽ đi đâu nếu anh ấy đến đó đúng giờ.]

Xem thêm:

Câu tường thuật đặc biệt: Lý thuyết và Bài tập vận dụng

Câu tường thuật if whether: Lý thuyết và bài tập vận dụng

Tổng hợp những điều cần biết về câu tường thuật với Infinitive và Gerund

Sau khi nắm rõ tất tần tật về kiến thức cần biết về câu tường thuật If, cùng IELTS Vietop cùng áp dụng lý thuyết vừa học được vào một số dạng bài tập dưới đây nhé! Và nếu đang luyện thi IELTS thì bạn có thể tham khảo khóa luyện thi IELTS cấp tốc của Vietop nhé.

Tham khảo: Bảng chữ cái tiếng Anh

Bài tập về câu tường thuật If

Bài 1: Change the following conditional sentences into reported speech

  1. “If I won the lottery, I’d buy a car,” he said to me.
  2. “If I travel by bus, I will be home by 4 o’clock,” she said.
  3. “You should take a rest if you feel tired,” my mother said to me.
  4. “What would you do if you made a mistake?” David asked me.
  5. “If I had known you were sick yesterday, I would have visited you.” Hannah said.
  6. He wondered: “If the baby is a boy, what will we call him?”
  7. “If I don’t study hard, I won’t get a high score,” she said.
  8. “If you don’t apologize, I will not talk to you forever.” My sister said.
  9. “If you were stolen, what would you do?” They asked me.
  10. “If I were you, I’d buy these shoes.” She said to him.

Bài 2: Make reported speeches with if- clauses

  1. “The teacher will be angry if you don’t do homework,” my classmate said.

-> My classmate said that _______________________________________.

  1. “If he told us what was wrong, we could help him,” they said.

-> They said that _______________________________________.

  1. “I would have read this letter if I had known it was from you,” she said.

-> She said that _______________________________________.

  1. “If it is sunny, we will have a picnic,” they said.

-> They said that _______________________________________.

  1. “If it didn’t rain, I would play football outside,” the boy said.

-> The boy said that _______________________________________.

  1. “If Lily had learnt the lesson by heart, she would have known the answer,” Tommy said.

-> Tommy said that _______________________________________.

  1. “I wouldn’t say if I were you,” He said to me.

-> He said to me that _______________________________________.

  1. “You have to work hard if you want to pass the exam,” my teacher said.

-> My teacher said that _______________________________________.

Bài 3: Fill in the blank with the right form of verbs

  1. She said that she ______[drive] to work if she had a car.
  2. My teacher said to me that if I wanted to study abroad, I ______[try] hard.
  3. He asked me where in Vietnam I would like to live if I ______[have] a chance.
  4. They said that they ______[pay] me more if they had known its value.
  5. He said that he would have woken Grin up if he ______[realize] that Grin wanted to get up early.
  6. My doctor said that if I had had breakfast, I ______[not be] hungry.
  7. He asked her what ______[she/say] if someone teased her.
  8. They told me that if it ______[not rain], they would go out with me.
  9. The man asked the woman what ______[she/do] if she won the lottery.
  10. The man told me that if I had asked him, he ______[lend] me his car.

Đáp án

Bài 1: Change the following conditional sentences into reported speech

  1. He said to me that if he won the lottery, he’d buy a car.
  2. She said that if she traveled by bus, she would be home by 4 o’clock.
  3. My mother said to me that I should take a rest if I felt tired.
  4. David asked me what I would do if I made a mistake.
  5. Hannah said that if she had known I was sick that day before, she would have visited me.
  6. He wondered what we would call the baby if he was a boy.
  7. She said that if she didn’t study hard, she wouldn’t get a high score.
  8. My sister said that if I didn’t apologize, she wouldn’t talk to me forever.
  9. They asked me what I would do if I were stolen.
  10. She said to him if she were him, she would buy those shoes.

Bài 2: Make reported speeches with if- clauses

  1. My classmate said that the teacher would be angry if I didn’t do homework.
  2. They said that if he told them what was wrong, they could help him.
  3. She said that she would have read that letter if she had known it was from me.
  4. They said that if it was sunny, they would have a picnic.
  5. The boy said that if it didn’t rain, he would play football outside.
  6. Tommy said that if Lily had learnt the lesson by heart, she would have known the answer.
  7. He said to me that he wouldn’t say if he were me.
  8. The teacher said that I had to work hard if I wanted to pass the exam.

Bài 3: Fill in the blank with the right form of verbs

1. would drive2. would try3. had4. would have paid5. had realized6. wouldn’t have been7. she would say8. didn’t rain9. she would do10. would have lent

Xem thêm:

Bài tập câu tường thuật trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập câu tường thuật đặc biệt từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập trắc nghiệm câu tường thuật trong tiếng Anh kèm đáp đán

Hy vọng rằng sau bài viết hôm nay của Vietop, các bạn có thể nắm rõ tất tần tật kiến thức cần nhớ về câu tường thuật với mệnh đề điều kiện – câu tường thuật if. Chúc các bạn chinh phục môn tiếng Anh với kết quả xuất sắc!

Chủ Đề