Bài tập thì quá khứ đơn đơn giản nhất năm 2024
Thì quá khứ đơn với to be là một trong những thì cơ bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên, bài tập thì quá khứ đơn với to be cũng có thể gây khó khăn cho một số bạn, đặc biệt là những bạn mới bắt đầu học. Show
Để giúp bạn củng cố kiến thức và làm cho quá trình học thì này trở nên dễ dàng hơn, mình đã tổng hợp các phần sau đây:
Cùng bắt đầu làm bài tập ngay nào! Mình sẽ cùng bạn ôn tập nhanh lại phần kiến thức ngữ pháp của thì quá khứ đơn với to be trước khi bắt tay vào thực hành các bài tập: Tóm tắt lý thuyết1. Cách dùng thì quá khứ đơn với to be: – Dùng để diễn tả những hồi ức, kỷ niệm của một ai đó. – Thì quá khứ đơn với to be dùng để diễn tả tâm trạng, hành động của ai đó đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan đến thời điểm hiện tại. 2. Cấu trúc sử dụng: (+) Thể khẳng định: S + was/ were + O. (-) Thể phủ định: S + was/ were + not + O. (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Wh-: (Wh-) + was/ were + S + O? – Câu hỏi Yes/ No: Was/ were + S + O? (*) Cách chia động từ: – I/ He/ She/ It + was. – They/ You/ We + were. 3. Dấu hiệu nhận biết: – Yesterday, in the past, the day before, khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon). – Last, ago: Last week, 2 months ago, etc. – At/ on/ in + thời gian ở quá khứ: At 6 o’clock, on Friday, in 2020, etc. – When + mệnh đề được chia ở quá khứ đơn: when I was a kids, etc. Để trực quan và sinh động hơn, mình có tổng hợp lý thuyết thì quá khứ đơn với to be dưới dạng hình ảnh để bạn có thể lưu về và học bài mọi lúc: Lý thuyết thì quá khứ đơn với to beBạn đã sẵn sàng chinh phục IELTS chưa? Hãy bắt đầu luyện thi IELTS online ngay hôm nay! Nhận tư vấn miễn phí ngay!2. Bài tập thì quá khứ đơn với to be trong tiếng AnhDưới đây gồm hơn 150 câu bài tập thì quá khứ đơn với to be mà mình đã tổng hợp từ những nguồn uy tín nhằm giúp bạn ôn lại kiến thức của thì và thực hành tốt hơn trong giao tiếp. Một số dạng bài tập để bạn ôn luyện bao gồm:
Xem thêm:
Exercise 1: Change the sentences into past simple tenses of the verbs ‘to be’(Bài tập 1: Chuyển những câu sau sang thì quá khứ đơn với to be) 1. My dog is in the park. \=> …………………………………………………………………… 2. A book is on the shelf. \=> …………………………………………………………………… 3. They are not hungry. \=> …………………………………………………………………… 4. You are my best friend. \=> …………………………………………………………………… 5. These boys are very kind. \=> …………………………………………………………………… 6. There is a laptop case on the table. \=> …………………………………………………………………… 7. That is a grasshopper. \=> …………………………………………………………………… 8. Emily is in Paris. \=> …………………………………………………………………… 9. I am seven years old. \=> …………………………………………………………………… 10. They are at the park. \=> …………………………………………………………………… 1. My dog was in the park. \=> Giải thích: “My dog” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. 2. A book was on the shelf. \=> Giải thích: “A book” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. 3. They were not hungry. \=> Giải thích: “They” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. 4. You were my best friend. \=> Giải thích: “You” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. 5. These boys were very kind. \=> Giải thích: “These boys” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. 6. There was a laptop case on the table. \=> Giải thích: “A laptop case” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. 7. That was a grasshopper. \=> Giải thích: “A grasshopper” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. 8. Emily was in Paris. \=> Giải thích: “Emily” là chủ ngữ chỉ tên riêng của một người nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. 9. I was seven years old. \=> Giải thích: “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. 10. They were at the park. \=> Giải thích: “They” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. Exercise 2: Choose the correct answers A, B(Bài tập 2: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B) Bài tập chọn đáp án đúng1. Where ………. Caroline now?
2. I ………. hungry and want a hamburger.
3. Karl and Caroline ………. on the train last Friday.
4. Where is your computer? It ………. on the table.
5. Karl ………. on the train now.
6. They ………. thirsty this morning.
7. Yesterday, I ………. hungry. I ate two hamburgers.
8. Caroline ………. in a car accident last week.
9. She ………. a doctor before she retired.
10. Can you remember where my book was last night? It ………. in my room.
Đáp ánGiải thích1. A“now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, “Caroline” là tên riêng của một người nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở thì hiện tại là “is”.2. ACâu này đang diễn tả về tình trạng người nói đang cảm thấy đói, đây là một trạng thái hiện tại. “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở thì hiện tại là “am”.3. A“last Friday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “Karl and Caroline” là tên riêng của hai người nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”.4. A“Where is” là câu hỏi về vị trí hiện tại của máy tính, nên câu trả lời phải chia theo thì hiện tại. “It” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “is”.5. B“now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, “Karl” là tên riêng của một người nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở thì hiện tại là “is”.6. A“this morning” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “they” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”.7. B“yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.8. B“last week” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “Caroline” là tên riêng của một người nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.9. B“before she retired” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn và mang nghĩa là “trước đó”, “she” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.10. A“where my book was last night” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, câu ở vế 2 là đang trả lời cho câu hỏi về sự việc diễn ra tối qua nên phải chia theo thì quá khứ đơn. “It” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. Bạn muốn đánh giá năng lực IELTS của bản thân một cách chính xác và chuẩn xác nhất? Hãy tham gia ngay chương trình thi thử IELTS miễn phí tại IELTS Vietop để có được đánh giá chính xác và nhận lộ trình ôn luyện chi tiết! Đăng ký ngay bây giờ nhé! Exercise 3: Choose the correct form of the verb ‘to be’ in the simple past tense(Bài tập 3: Chọn dạng đúng của từ ở thì quá khứ đơn với to be)
Đáp ánGiải thích1. were“the first penguins” là danh từ số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”.2. was“she” là ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”.3. was“the winner” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”.4. Was“your teacher” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”.5. was“that noise” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”.6. were“you” là ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”.7. Were“your parents” là danh từ số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”.8. were“you” là ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”.9. were“you” là ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”.10. Was“your phone” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. Exercise 4: Choose the correct answers A, B, C, D(Bài tập 4: Trắc nghiệm chọn đáp án A, B, C, D) 1. People ………. more polite in the past.
2. I can’t find my keys. They ………. here this morning.
3. Alexander Graham Bell ………. the inventor of the telephone.
4. The weather ………. very good yesterday.
5. In summer 2010, I ………. in Brazil.
6. A: When ………. your exam? B: It ………. yesterday.
7. The lesson ………. boring. It ………. interesting.
8. He ………. a famous actor in the 1990s.
9. Where ………. you last night?
10. Everybody ………. in the class yesterday.
Đáp ánGiải thích1. were“the first penguins” là danh từ số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”.2. was“she” là ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”.3. was“the winner” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”.4. Was“your teacher” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”.5. was“that noise” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”.6. were“you” là ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”.7. Were“your parents” là danh từ số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”.8. were“you” là ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”.9. were“you” là ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”.10. Was“your phone” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”. Exercise 5: Choose “was” or “were” to fill the gaps(Bài tập 5: Chọn “was” hoặc “were” để điền vào chỗ trống)
Đáp ánGiải thích1. was“in 1881” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “Picasso” là tên riêng của một người nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.Câu này sử dụng thì quá khứ đơn bị động, mang nghĩa được sinh vào năm 1881.2. was“a mouse” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.3. were“but not anymore” là dấu hiệu cho biết bạn không còn là nguồn cảm hứng của tôi ở thời điểm hiện tại lẫn tương lai, nên câu này cần chia theo thì quá khứ đơn. “You” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”.4. wasCâu này mô tả về việc “Martin Luther King Jr.” là nhân vật chủ chốt trong Phong trào dân quyền Hoa Kỳ trong quá khứ. “Martin Luther King Jr.” là tên riêng của một người nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”.5. wasCâu này mô tả về việc “Neil Armstrong” là người đầu tiên đi lên mặt trăng trong quá khứ. “Neil Armstrong” là tên riêng của một người nên động từ ‘to be’ chia theo số ít là “was”.6. was“last night” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.7. was“yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “she” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.8. wereCâu này diễn tả về việc chúng tôi không nhận thức được những thay đổi, nghĩa là những thay đổi này đã xảy ra trước đó nên câu này cần chia theo thì quá khứ đơn. “We” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều là “were”.9. were“when we were in secondary school” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “Lorena and I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”.10. were“the news they heard” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “they” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. Xem thêm: Bài tập thì quá khứ đơn lớp 4 Exercise 6: Put the correct form of the verb in brackets to complete the sentences(Bài tập 6: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu)
Đáp ánGiải thích1. were“during their time at the school” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “they” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”.2. was“last night” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.3. was“three days ago” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “the weather” là danh từ không đếm được nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.4. was“last movie we saw” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “the movie” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.5. were“when you called” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”.6. was“when she received the news” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “she” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.7. were“yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”.8. was“When he was 6 years old” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “he” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.9. were“yesterday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “the children” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”.10. was“last Monday” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn, “the museum” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”.Câu này sử dụng thì quá khứ đơn bị động, mang nghĩa viện bảo tàng bị đóng cửa. Xem thêm: Bài tập was were Exercise 7: Put the correct form of the verb ‘to be’ in the blanks(Bài tập 7: Điền dạng đúng của động từ to be vào chỗ trống trong đoạn văn) Bài tập điền vào chỗ trống thì quá khứ đơn với to beLast year, my family and I (1) .………. (be) on a vacation to the mountains. It (2) ………. (be) a wonderful experience. The weather (3) ………. (be) amazing, and the scenery (4) ………. (be) breathtaking. We (5) ………. (be) so excited to explore the trails and enjoy the fresh mountain air. One day, while we (6) ………. (be) hiking, we (7) ………. (be) surprised by a sudden rain shower. Everyone (8) ………. (be) soaked, but we (9) ………. (be) not upset. In fact, it (10) ………. (be) a fun and memorable adventure. Despite the rain, the beauty of the mountains (11) ………. (be) not diminished. In the evenings, we (12) ………. (be) cozy in our cabin, sharing stories and laughter. The nights (13) ………. (be) chilly, but we (14) ………. (be) warm by the fireplace. It (15) ………. (be) one of the best vacations we ever had. Đáp ánGiải thích1. wereCâu này diễn đạt về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ “last year”, “my family and I” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”.2. wasCâu này diễn đạt về một trạng thái hoặc tình trạng đã xảy ra trong quá khứ “a wonderful experience”, “it” là ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia là “was”.3. wasCâu này diễn đạt về trạng thái hoặc điều kiện của thời tiết trong quá khứ, “weather” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia là “was”.4. wasCâu này diễn đạt về trạng thái hoặc điều kiện của phong cảnh trong quá khứ, “scenery” là danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia là “was”.5. wereCâu này diễn đạt về tình trạng tư duy, cảm xúc của chúng ta khi ở trong tình huống đó, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”.6. wereCâu này diễn đạt về hành động đang diễn ra trong quá khứ “hiking”, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”.7. wereCâu này diễn đạt về việc trời đổ mưa đột ngột trong quá khứ “sudden rain shower”, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”.8. wasCâu này diễn đạt về một trạng thái hoặc tình trạng đã xảy ra trong quá khứ “soaked”, “everyone” là đại từ bất định nên động từ ‘to be’ chia là “was”.9. wereCâu này diễn đạt về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ “not upset”, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”.10. wasCâu này diễn đạt về một trạng thái hoặc tình trạng đã xảy ra trong quá khứ “a fun and memorable adventure”, “it” là ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia là “was”.11. wasCâu này diễn đạt về hành động mô tả vẻ đẹp của núi được chứng kiến trong quá khứ, “the beauty of the mountains” là chủ ngữ chỉ danh từ số ít nên động từ ‘to be’ chia là “was”.12. wereCâu này diễn đạt về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ “in the evenings”, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”.13. wereCâu này diễn đạt về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, “the nights” là chủ ngữ chỉ danh từ số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”.14. wereCâu này diễn đạt về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ “were warm by the fireplace”, “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia là “were”.15. wasCâu này diễn đạt về một trạng thái hoặc tình trạng đã xảy ra trong quá khứ “one of the best vacations we ever had”, “it” là ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia là “was”. Exercise 8: Rewrite the sentences using the past simple form of the verbs ‘to be’(Bài tập 8: Viết lại câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ đơn với to be) 1. She/ busy? \=> …………………………………………………………………… 2. We/ late. \=> …………………………………………………………………… 3. It/ cold. \=> …………………………………………………………………… 4. You/ ready? \=> …………………………………………………………………… 5. I/ angry. \=> …………………………………………………………………… 6. They/ happy. \=> …………………………………………………………………… 7. He/ tired? \=> …………………………………………………………………… 8. You/ old? \=> …………………………………………………………………… 9. We/ early. \=> …………………………………………………………………… 10. It/ dark. \=> …………………………………………………………………… 1. Was she busy? \=> Giải thích: “she” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. 2. We were late. \=> Giải thích: “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. 3. It was cold. \=> Giải thích: “it” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. 4. Were you ready? \=> Giải thích: “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. 5. I was angry. \=> Giải thích: “I” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. 6. They were happy. \=> Giải thích: “they” là chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. 7. Was he tired? \=> Giải thích: “he” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. 8. Were you old? \=> Giải thích: “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. 9. We were early. \=> Giải thích: “we” là chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ ‘to be’ chia theo số nhiều ở dạng quá khứ là “were”. 10. It was dark. \=> Giải thích: “it” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên động từ ‘to be’ chia theo số ít ở dạng quá khứ là “was”. Exercise 9: Rewrite the sentences using the past simple form of the verbs ‘to be’(Bài tập 9: Viết lại câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ đơn với to be) 1. they/ interested/ politics/ high school? \=> …………………………………………………………………… 2. he/ aware/ your plans/ last weekend? \=> …………………………………………………………………… 3. it/ possible/ attend/ the meeting/ yesterday? \=> …………………………………………………………………… 4. we/ satisfied/ with the results/ of the experiment? \=> …………………………………………………………………… 5. you/ excited/ about the trip/ to Paris? \=> …………………………………………………………………… 6. she/ involved/ in the project/ last month? \=> …………………………………………………………………… 7. they/ surprised/ by/ the sudden news? \=> …………………………………………………………………… 8. she/ pleased/ with the outcome/ of the negotiation? \=> …………………………………………………………………… 9. it/ obvious/ to everyone/ that he/ lying? \=> …………………………………………………………………… 10. you/ sure/ it/ the right decision? \=> …………………………………………………………………… 1. Were they interested in politics in high school? \=> Giải thích:
2. Was he aware of your plans last weekend? \=> Giải thích:
3. Was it possible to attend the meeting yesterday? \=> Giải thích:
4. Were we satisfied with the results of the experiment? \=> Giải thích:
5. Were you excited about the trip to Paris? \=> Giải thích:
6. Was she involved in the project last month? \=> Giải thích:
7. Were they surprised by the sudden news? \=> Giải thích:
8. Was she pleased with the outcome of the negotiation? \=> Giải thích:
9. Was it obvious to everyone that he was lying? \=> Giải thích:
10. Were you sure it was the right decision? \=> Giải thích:
3. Download trọn bộ 150+ bài tập thì quá khứ đơn với to beNgoài các dạng bài tập thì quá khứ đơn với to be bạn vừa mới thực hành, hãy tải ngay file pdf với 150+ bài tập của điểm ngữ pháp này để luyện tập thêm. Đảm bảo bạn sẽ làm chủ được thì này một cách nhanh chóng và hiệu quả! Download ngay, tiếng Anh lên tay! Tham khảo thêm các dạng bài tập về thì quá khứ đơn:
4. Kết luậnSau khi thực hành xong các dạng bài tập thì quá khứ đơn với to be, hẳn bạn đã nắm vững hơn về kiến thức ngữ pháp của thì này. Để đảm bảo rằng bạn đã thực sự hiểu và có thể sử dụng thì này một cách thành thạo, hãy cùng mình điểm lại những điều quan trọng sau đây:
🤓Đừng xem đáp án trước khi làm bài tập bạn nhé! Trong quá trình làm bài, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài tập, đừng ngần ngại chia sẻ ý kiến của bạn ở ngay phần bình luận. Đội ngũ cố vấn học thuật của IELTS Vietop luôn sẵn sàng hỗ trợ giải đáp cho bạn. Chúc bạn học tốt! |