Bài tập về spend và waste lop 7 năm 2024
Cấu trúc Spend là một điểm ngữ pháp không còn quá xa lạ đối với người học tiếng Anh. Cùng EIV tìm hiểu các kiến thức về cấu trúc ngữ pháp này qua bài viết dưới đây nhé! Show Spend trong tiếng Anh là một động từ mang nghĩa là “sử dụng”, “tiêu”, “dành” (cái gì). Cấu trúc Spend được sử dụng để diễn tả khoảng thời gian hoặc tiền bạc đã dành ra, tiêu tốn thời gian/ tiền bạc để làm một thứ gì đó. Dễ hình dung hơn, cấu trúc Spend còn được hiểu với tên gọi “Cấu trúc dành thời gian/ tiền bạc để làm gì”. Ví dụ:
Cách dùng của cấu trúc SpendCách dùng cấu trúc Spend1. Cấu trúc Spend cơ bảnĐơn giản dùng để thông báo cho ai đó rằng mình đã tiêu tiền bạc hay thứ gì đó. Cấu trúc: S + spend + time/ money/ something Ví dụ:
2. Cấu trúc Spend với động từCấu trúc này được sử dụng để chỉ việc dành thời gian hoặc tiền bạc cho việc gì. Cấu trúc: S + spend + time/ money/ something (on) + V-ing Ví dụ:
3. Cấu trúc Spend với danh từCấu trúc Spend đi với danh từ thể hiện việc tiêu tốn bao nhiêu thời gian hay tiền bạc vào thứ gì. Cấu trúc: S + spend + time/ money/ something + on + N Ví dụ:
4. Cấu trúc Spend khácCấu trúc 1: Dành cái gì để làm cái gì S + spend + something + V-ing + something Ví dụ:
Cấu trúc 2: Dành cái gì cho cái gì S + spend + something + on + something Ví dụ:
Các thành ngữ đặc biệt của SpendBên cạnh các cấu trúc Spend cơ bản ở trên, còn có các thành ngữ của Spend mà ta thường bắt gặp như:
Thành ngữ trên mang nghĩa là “tiêu xài tiền như không hề có ngày mai”, thể hiện việc tiêu tiền một cách quá độ, hoang phí. Ví dụ: Although his family is poor, he spends money as if there is no tomorrow. (Mặc dù nhà anh ta rất nghèo, anh ta tiêu tiều cực kì phung phí). Các thành ngữ đặc biệt của Spend
Thành ngữ Spend money like water được hiểu là “tiêu tiền như nước”, cũng dùng để diễn tả mức độ xài tiền một cách phung phí Ví dụ: Jim won the lottery, so now he spends money like water. (Jim đã trúng vé số, thế nên bây giờ anh ta tiêu tiền như nước).
Trường hợp này có nghĩa là “dành cả một đêm với ai” Ví dụ: Yesterday, I came to my best friend’s house and spent the night with her. (Hôm qua, tôi đến nhà bạn thân của mình chơi và dành cả một đêm với cậu ấy).
Thành ngữ này được hiểu là “dành một khoản tiền rất lớn vào thứ gì”. Ví dụ: Billy spent a king’s ransom for his new car. (Billy đã dành một món tiền rất lớn vào chiếc xe mới của anh ấy).
Câu thành ngữ này được dùng với nghĩa là dành thời gian còn lại của cuộc đời cho điều gì. Ví dụ: My grandpa wants to spend the rest of his life on the family. (Ông tôi muốn dành hết quãng đời còn lại cho gia đình). Các cấu trúc tương đương với cấu trúc SpendCấu trúc WasteWaste trong cấu trúc tương tự với Spend sẽ mang nghĩa là “lãng phí”. Cấu trúc waste với động từ Cấu trúc này có nghĩa là “Ai lãng phí cái gì để làm gì”. Cấu trúc: S + waste + something (on) + V-ing Ví dụ: Nick shouldn’t waste too much time surfing the social media. (Nick không nên lãng phí quá nhiều thời gian để lướt mạng xã hội). Cấu trúc waste với danh từ Cấu trúc waste với danh từ mang nghĩa “Ai lãng phí cái gì vào thứ gì”. Cấu trúc: S + watse + something + on + V-ing Ví dụ: Anna wastes $500 on a fake bag. (Anna lãng phí 500 đô vào một cái túi giả). Cấu trúc It takesKhá giống với cấu trúc Spend, cấu trúc It takes được sử dụng để chỉ một khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành một việc gì đó. Cấu trúc: It takes (+somebody) + time + to V Ví dụ:
Lưu ý:
Cấu trúc Spend itselfCấu trúc Spend itself có nghĩa là “dừng lại”, tương tự với từ stop. Ví dụ:
Bài tập vận dụng cấu trúc SpendBài tập về cấu trúc SpendBài tập: Viết lại câu mà không làm thay đổi nghĩa 1. My brother spends 2 hours doing his homework. → It takes 2. I do exercise 15 minutes every day. → I spend 3. It took me 3 days to prepair for the presentation. → I spent 4. She waste 30 minutes finding the remote control. → It takes 5. It was a three-hour flight from Da Nang to Korea. → It took Đáp án 1. It takes my brother 2 hours to do his homework. 2. I spend 15 minutes exercising every day. 3. I spent 3 days prepairing for the presentation. 4. It takes her 30 minutes to find the remote control. 5. It took three hours to fly from Da Nang to Korea. Bài viết trên đây là tổng hợp các kiến thức về cấu trúc Spend một cách đầy đủ và cụ thể nhất. Bạn cần làm bài tập thường xuyên để nắm rõ cấu trúc để không bị nhầm lẫn với những cấu trúc ngữ pháp khác. Mong rằng bạn sẽ ngày càng tiến bộ hơn trong hành trình học tiếng Anh của mình. |