Bài tập thêm s và es vào động từ

Đối với thì hiện tại đơn, khi câu ở thể khẳng định và chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít, danh từ số it, danh từ không đếm được thì cần thêm đuôi -s hoặc -es sau động từ. Chi tiết về cách chia s/es trong thì hiện tại đơn sẽ được giải thích trong bài viết sau đây.

Quy tắc thêm s/es khi chia động từ với thì hiện tại đơn chủ yếu dựa theo âm cuối của động từ đó. Tuy nhiên vẫn có 1 số trường hợp không theo quy tắc và bạn cần phải học thuộc. Cụ thể theo dõi trong bảng sau:

Âm cuối của động từCách chiaVí dụKết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ssV + [-es]Go - Goes Miss - Misses

Buzz - Buzzes

Coach - Coaches

Fix - Fixes

Brush - Brushes

Kết thúc bằng một phụ âm -yĐổi [y] => [i] + [es]Cry - Cries Dry - Dries

Study - Studies

Fly - Flies

Copy - Copies

Kết thúc bằng một nguyên âm -yV + [s]Buy - Buys Say - Says

Play - Plays

Động từ bất quy tắc: HaveĐổi thành: HasHave - Has Những động từ còn lạiV + [s]Cook - Cooks Learn - Learns

Grow - Grows

Plant - Plants

Sing - Sings

Get - Gets

Leave - Leaves

Draw - Draws

Enter - Enters

Jump - Jumps

Awake - Awakes

Bảng hướng dẫn thì hiện tại đơn khi nào thêm s/es

Bạn cần nhớ một vài quy tắc về cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn

Click Download ngay

2. Cách phát âm phụ âm cuối s/es

Ngoài việc khác nhau trong cách thêm đuôi -s, -es, cách đọc hai âm đuôi này cũng khác nhau tùy theo âm tận cùng của động từ gốc. Bạn cần chú ý vấn đề này để ứng dụng trong dạng tìm từ có phần gạch chân khác với các phần còn lại hoặc trong phần thi nghe IELTS.

/s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/, /θ/

Ví dụ: Laugh /lɑːf/ - Laughs, Sit /sɪt/ - Sits, Speak /spiːk/ - Speaks, Skip /skɪp/ - Skips, Think /θɪŋk/ - Thinks, Bath /bɑːθ/ - Bathes

/iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ [thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge]

Ví dụ: Surprise /səˈpraɪz/ - Surprises, Replace /rɪˈpleɪs/ - Replaces, Recognize /ˈrekəɡnaɪz/ - Recognizes, Wish /wɪʃ/ - Wishes, Watch /wɒtʃ/ - Watches, Change /tʃeɪndʒ/ - Changes

/z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

Ví dụ: Belong /bɪˈlɒŋ/ - Belongs, Love /lʌv/ - Loves, Call /kɔːl/ - Calls, Rain /reɪn/ - Rains, Hold /həʊld/ - Holds, Build /bɪld/ - Builds, Smell /smel/ - Smells, Become /bɪˈkʌm/ - Becomes,...

Từ đó, ta có thể rút ra kết luận là cách phát âm đuôi -s, -es dựa vào phiên âm quốc tế của từ thay vì dựa vào cách viết.

Đuôi s/es có 3 cách phát âm là /s/, /iz/và /z/ dựa theo IPA của từ

Đăng Ký Thi IELTS Trên Máy Tính Ngay

3. Bài tập thực hành cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn

Dưới đây là một số bài tập thực hành cách thêm s/es ở thì hiện tại đơn:

BÀI TẬP

Bài 1: Chọn -s, -es cho động từ trong các câu sau đây

  1. Emily work [s/es] in Paris
  2. Angela love [s/es] playing golf
  3. The human body contain [s/es] 206 bones
  4. It snow [e/es] a lot in Canada in winter
  5. Thomas study [s/es] 2 hours everyday
  6. The two - year - old child brush [e/es] by himself at 6 o’clock

Bài 2: Cách phát âm nào đúng với các động từ sau đây

  1. Coughs: z, s, iz
  2. Develops: z, s, iz
  3. Equals: z, s, iz
  4. Kisses: z, s, iz
  5. Watches: z, s, iz

ĐÁP ÁN:

Bài 1:

  1. Works
  2. Loves
  3. Contains
  4. Snows
  5. Studies
  6. Brushes

Bài 2:

  1. z
  2. s
  3. z
  4. s
  5. iz

Đăng Ký Thi IELTS Trên Giấy Ngay

4. Mẹo nhớ quy tắc thêm s/es trong thì hiện tại đơn

Để ghi nhớ và thực hành tốt các quy tắc thêm -s, -es trong thì hiện tại đơn, bạn có thể tham khảo một vài tips dưới đây:

  • Ghi chép thường xuyên vào giấy note, sổ tay hoặc sơ đồ tư duy. Ngoài ra, sau khi ghi chép, hãy liên tục đặt ví dụ để nhớ lâu hơn.
  • Đặt câu với mỗi quy tắc hoặc mỗi động từ đặc biệt: Cách này sẽ giúp não bộ hiểu sâu vấn đề, dẫn tới ghi nhớ hiệu quả hơn.
  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau: Các dạng bài tập trắc nghiệm, điền vào chỗ trống, đặt câu,... sẽ giúp bạn thực hành các quy tắc thêm đuôi -s, -es hiệu quả hơn.
  • Xem xét kỹ lưỡng các lỗi sai thường xuyên mắc phải trong quá trình làm bài tập: Đánh dấu vào các từ bạn hay sai, đặt từ đó vào các quy tắc trên để tránh sai lần sau.

Có thể bạn quan tâm:

  • Thì hiện tại đơn với to bbe
  • Các dạng câu hỏi thì hiện tại đơn: Công thức và cách dùng chi tiết
  • Ngữ pháp 101: Hiểu về các thì trong động từ

Trên thực tế, quy tắc cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn không quá khó. Tuy nhiên, người học tiếng Anh cũng nên dành thời gian ôn tập và thực hành quy tắc này bởi nó sẽ quyết định số điểm bạn có trong các bài thi tiếng Anh, đặc biệt là IELTS.

Khi nào thêm s hoặc es vào động từ?

Khi nào thêm s, es vào động từ? Người học cần thêm s/es vào động từ khi nó theo sau chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít [như he, she, it], chủ ngữ là danh từ chỉ tên riêng số ít [ví dụ: Hannah, The United States,...], hoặc chủ ngữ là một danh từ không đếm được [ví dụ: happiness, the sky,...]. Ví dụ: come → comes [đến]

Tại sao thêm s và es?

S/es được thêm vào sau danh từ đếm được để thể hiện số nhiều hoặc động từ chia ở ngôi thứ 3, số ít trong thì hiện tại đơn. Các nguyên tắc khi thêm s/es: Danh từ, động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x” → thêm “es”. Danh từ, động từ kết thúc bằng phụ âm + “o” → thêm es, nguyên âm + “o” → thêm “s”.

Hiện tại đơn khi nào chia s?

Quy tắc chia động từ ở thì Hiện tại đơnKhi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, động từ sẽ được thêm đuôi “-s” hoặc “-es”. Tuy nhiên, phần lớn động từ được thêm đuôi “-s”. Ví dụ: Runs, hugs, climbs, dances, eats, reads, works, ...

Tại sao photo lại thêm s?

Ví dụ: photo -> photos [bức ảnh], piano -> pianos [đàn piano],… Một số danh từ tận cùng là “f” nhưng chỉ thêm “s” [thay vì “-ves”] để thành danh từ số nhiều.

Chủ Đề