Bài tập quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past Perfect Continuous] là một trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Các cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn gây khá nhiều sự khó khăn cho các bạn học tiếng Anh không chỉ ở Việt Nam mà còn ở quốc tế. Vì vậy, để thành tạo sử dụng Past Perfect Continuous là một điều không dễ dàng. Vậy thì trong bài viết này, hãy cùng Khoa Nguyen English tham khảo chi tiết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past Perfect Continuous] để giúp bạn nắm được kiến thức quan trọng này.

Xem thêm:

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Thì quá khứ đơn [Simple Past]

Trong bài viết này, Khoa Nguyen English sẽ cung cấp cho các bạn tất cả các kiến thức từ thì quá khứ tiếp diễn hoàn thành bao gồm:

  • Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • Cấu trúc
  • Cách sử dụng
  • Dấu hiệu nhận biết
  • Cách chia động từ
  • Bài tập và đáp án

I. Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past Perfect Continuous] được dùng để nói về những hành động được bắt đầu TRƯỚC MỘT THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH TRONG QUÁ KHỨ và KÉO DÀI ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐÓ.

Khác với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn [Present Perfect Continuous] diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn lại diễn tả một hành động được bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến một thời điểm xác định ở quá khứ và kết thúc tại chính thời điểm đó trong quá khứ.

Ví dụ:

1/ Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Now is 2021, I have been working for Cocacola for 5 years. => I started working for Cocacola in 2016, and continued to this day.
    [Bây giờ là năm 2021, tôi đã và đang làm việc được cho Cocacola được 5 năm. => Tôi bắt đầu làm việc cho Cocacola vào 2016, và tiếp tục cho tới hôm nay]
    => Tức là động từ “have been working” được bắt đầu ở quá khứ và kéo dài tới HIỆN TẠI.

2/ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Now is 2021. I have worked for Samsung from 2005 to 2010. => I had been working for Samsung for 5 years. Now I don’t work for Samsung anymore.
    [Bây giờ là năm 2021. Tôi đã làm việc cho Samsung từ 2005 đến 2010 => Tôi đã làm việc cho Samsung được 5 năm. Hiện tại tôi không làm việc cho Samsung nữa].
    => Tức là động từ “had been working” được bắt đầu ở quá khứ [năm 2005], kéo dài tới một thời điểm xác định trong quá khứ [năm 2010]kết thúc tại chính thời điểm đó [năm 2010].

Hy vọng qua 2 ví dụ trên, các bạn sẽ hình dung được một phần nào đó cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

II. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Câu khẳng định

Cấu trúc:

 S + had + been + V-ing +…

Trong đó:

  • S [subject]: Chủ ngữ
  • had: trợ động từ
  • been: V3 hay quá khứ phân từ của động từ “to be”
  • V-ing: động từ thêm “-ing”

Ví dụ:

  • I had been working at the company for five years when I got the promotion.
    [Tôi đã làm việc tại công ty được 5 năm khi tôi được lên chức].
  • Martha had been walking three miles a day before she broke her leg.
    [Martha đã đi bộ 3 miles 1 ngày trước khi cô bị gãy chân]

2. Câu phủ định

Cấu trúc:

 S + had + not + been + V-ing +…

Lưu ý: had not = hadn’t

Ví dụ:

  • My dog hadn’t been sleeping well before he passed away.
    [Chú chó của tôi đã không ngủ được ngon giấc trước khi nó mất]
  • I hadn’t been studying English for a very long time before I moved to America.
    [Tôi đã không học tiếng Anh trong một khoảng thời gian dài trước khi tôi chuyển sang Mỹ]

3. Câu nghi vấn

a. Câu hỏi Yes / No Questions

Cấu trúc:

Q: Had + [not] + S + been + V-ing…?

A: Yes, S + had / No, S + hadn’t

Ví dụ:

  • Had you been playing chess with Tom when your mom called you for dinner? -> Yes, I had / No, I hadn’t
    [Bạn đã chơi cờ vua với Tom khi mẹ bạn gọi bạn ăn tối phải không?]
  • Had he been studying German for five years by the time she went to Frankfurt?
    [Anh ấy đã học tiếng Đức được 5 năm khi mà anh ấy tới Frankfurt phải không?

b. Câu hỏi Wh-questions:

Cấu trúc:

Q: Wh-words + had + S + been + V-ing + … ?

A: S + had + been + V-ing + …

Ví dụ:

  • Which message had you been trying to send before [or when] the power went out?
    [Bạn đang cố gửi tin nhắn nào trước khi bị mất điện]
  • How long had he been waiting?
    [Anh ấy đã đợi bao lâu rồi?]

CẤU TRÚC QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN [PAST PERFECT CONTINUOUS]

Loại câuCấu trúc quá khứ đơn với động từ BE
Câu khẳng định [+] S + had + been + V-ing +…
Câu phủ định [-] S + had + not + been + V-ing +…
Câu nghi vấn [?]Yes / No questionHad + [not] + S + been + V-ing...?
WH-questionsWh-words + had + S + been + V-ing + ... ?

III. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một vấn đề đối với rất nhiều người, trong đó kể cả người sử dụng tiếng Anh thành thạo. Một phần là vì đây là một thì ít thông dụng hơn các thì khác, phần còn lại là các bạn sẽ dễ hay nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì quá khứ hoàn thành. Trong bài viết này, cụ thể là ở mục V. và mục VI, Khoa Nguyen English sẽ trình bày cách phân biệt giữa các thì này với nhau.

STTCách sử dụngVí dụ
1Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ.
  • He and his wife had been talking for about two hours before the policemen arrived.
    [Anh ấy và vợ đã đang nói chuyện trong khoảng hai giờ trước khi cảnh sát tới.]
  • -> sự việc “nói chuyện” đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới lúc “cảnh sát tới”. Cả hai sự việc đều diễn ra trong quá khứ.

  • Hannah had been running five kilometers a day before she got sick.
    [Hannah đã đi bộ năm kilomet mỗi ngày trước khi cô ấy bị ốm.]
  • -> sự việc “chạy năm kilomet một ngày” bắt đầu từ trong quá khứ, tiếp diễn tới thời điểm sự việc “bị ốm” xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong quá khứ.

    2Diễn tả hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ
  • James gained three kilograms because he had been overeating.
    [James đã tăng ba cân vì anh ấy đã ăn uống quá độ.]

  • Barry didn’t pass the exam because he hadn’t been paying attention to what the teacher said.
    [Barry đã không vượt qua kỳ kiểm tra vì anh ấy đã không tập trung vào những gì giáo viên nói.]
  • 3Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ [nhán mạnh tính tiếp diễn]
  • I had been thinking about that before you mentioned it.
    [Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới.]
  • 4Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác
  • I had been practicing for five months and was ready for the championship.
    [Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch].

  • Willis had been studying hard and felt good about the Spanish test he was about to take.
    [Willis đã học hành rất chăm chỉ và cảm thấy rất tốt về bài thi tiếng Tây Ban Nha mà anh ấy đã làm].

  • Anna and Mark had been falling in love for 5 years and prepared for a wedding.
    [Anna và Mark đã yêu nhau được 5 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới].
  • IV. Dấu hiện nhận biết 

    Đối với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, thì nếu trong câu sẽ có các từ dùng để nhận diện:

    Until then / Until + ngày / tháng / năm / giờ / thời điểm: cho đến lúc đó

    Ví dụ:

    • Until 2012, I had been working for Samsung for 2 years.
      [Cho đến năm 2012, tôi đã làm cho Samsung được 2 năm]

    By the time: đến lúc

    Ví dụ: 

    • By the time you came back home from military service, I had been studying mechanical engineer for 2 years.
      [Cho tới thời điểm bạn trở về nhà sau nghĩa vụ quân sự, tôi đã học kỹ sư cơ khí được 2 năm]

    Prior to that time / Prior to + ngày / tháng / năm / thời điểm: Thời điểm trước đó

    Ví dụ:

    • Prior to the 2007-2008 financial crisis, our company had been growing at 10% per year.
      [Trước cuộc khủng hoảng tài chính 2007-2008, công ty của chúng tôi đã tăng trưởng với mức 10% mỗi năm]

    Before, after: trước, sau

    Ví dụ:

    • Before he came, I had been cooking at 8 o’clock.
      [Trước khi anh ấy tới, tôi đã nấu ăn vào lúc 8 giờ]

    V. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành

    1. Khái niệm

    QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
    [PAST PERFECT]QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
    [PAST PERFECT CONTINUOUS]
    Dùng để nói về các hành động đã được hoàn thành trước một thời điểm nào đó trong quá khứ.

    Ví dụ

  • She had met him before last Christmas.
    [Cô ấy đã gặp anh ấy trước Giáng Sinh năm ngoái.]
  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past Perfect Continuous] được dùng để nói về những hành động được bắt đầu TRƯỚC MỘT THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH TRONG QUÁ KHỨ và KÉO DÀI ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐÓ.

    Ví dụ

  • I had been working at the company for five years before I got the promotion.
    [Tôi đã làm việc cho công ty được 5 năm trước khi tôi được thăng chức.]
  • 2. Cấu trúc

    QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
    [PAST PERFECT]QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
    [PAST PERFECT CONTINUOUS]
    1. Đối với động từ "BE"
    S + had been + Adj / Noun

    2. Đối với động từ thường
    S + had + V3 /ed
    S + had + been + V-ing

    3. Cách sử dụng

    QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
    [PAST PERFECT]QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
    [PAST PERFECT CONTINUOUS]
    Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

    Ví dụ:

  • The robber had gone away when the police came.
    [Tên cướp đã tẩu thoát khi cảnh sát đến]
  • Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ và tiếp tục tiếp diễn đến thời điểm đó.

    Ví dụ:

  • I had been thinking about that before you mentioned it.
    [Tôi đang nghĩ về điều đó trước khi bạn nhắc tới nó]
  • Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

    Ví dụ:

  • I had finished my homework before 10 o’clock last night.
    [Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước 10 giờ tối qua]
  • Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ.

    Ví dụ:

  • They had been playing football before it started to rain
    [Họ đang chơi bóng đá trước khi trời bắt đầu đổ mưa]
  • Dùng trong các câu điều kiện loại 3, mệnh đề Wish loại 3:

    Ví dụ:

  • If you had told me about the meeting, I would have come.
    [Nếu như bạn nói với tôi về buổi gặp mặt thì tôi đã đến rồi
  • I wish you had told me about that
    [Tôi ước răng bạn đã nói với tôi về điều đó]

  • VI. Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    1. Khái niệm

    HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
    [PRESENT PERFECT CONTINUOUS]QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
    [PAST PERFECT CONTINUOUS]
    Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng hành động đó kéo dài đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

    Ví dụ:

  • I have been a Software Engineer since 1999.
    [Tôi đã là Kỹ sư phần mềm từ năm 1999 rồi.] => Bây giờ và tương lai tôi vẫn là kỹ sư phần mềm
  • Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ.

    Ví dụ:

  • Until 2010, I had been dating her for 2 years.
    [Cho đến năm 2010, tôi đã hẹn hò với cô ta được 2 năm rồi.]

  • 2. Cấu trúc

    QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
    [PAST PERFECT]QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
    [PAST PERFECT CONTINUOUS]
    S + has / have + been + V-ing S + had + been + V-ing

    3. Cách sử dụng

    HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
    [PRESENT PERFECT CONTINUOUS]QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
    [PAST PERFECT CONTINUOUS]
    Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại [nhấn mạnh tính tiếp tục]

    Ví dụ:

  • He has been sleeping for six hours.
    [Anh ấy đã ngủ được sáu tiếng đồng hồ rồi]
  • Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ và tiếp tục tiếp diễn đến thời điểm đó.

    Ví dụ:

  • I had been thinking about that before you mentioned it.
    [Tôi đang nghĩ về điều đó trước khi bạn nhắc tới nó]
  • Diễn tả một hành động đã kết thúc ở trong quá khứ, nhưng nó vẫn ảnh hưởng đến kết quả ở hiện tại.

    Ví dụ:

  • Now I am very tired because I have been working hard for 8 hours.
    [Bây giờ tôi rất mệt mỏi vì tôi đã làm việc chăm chỉ suốt 8 tiếng đồng hồ.]
  • Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ.

    Ví dụ:

  • They had been playing football before it started to rain
    [Họ đang chơi bóng đá trước khi trời bắt đầu đổ mưa]
  • VII. Bài tập quá khứ hoàn thành tiếp diễn

    Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

    1. Hannah and James were very happy when I arrived, they [wait] …………for me.
    2. Their team [run] ……………along the road for about 30 minutes before the referee stopped them.
    3. My husband said he [stop] ……………………………smoking for 5 months before we met.
    4. My mother and I [talk] ……………………… on the line for 3 hours.
    5. That rich man [pay] ………………………….. for his new apartment in cash.
    6. I [have] …………………….dinner by the time my grandparents came into the restaurant.
    7. It [rain] ……………………….. for a month before the storm came last week.

    Đáp án

    1.  had been waiting
    2. had been running
    3. had been stopping
    4. had been talking
    5. had been singing
    6. had been having
    7. had been raining

    Bài 2. Chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc thì quá khứ tiếp diễn

    1. Jim was on his hands and knees on the floor. He [look]……….for his cigarette lighter.
    2. We [walk]………..along the road for about 20 minutes before a car stopped and the driver offered us a lift.
    3. When I arrived, everyone was sitting round the table with their mouths full. They [eat]………………….
    4. When I arrived, everyone was sitting round the table and talking. Their mouths were empty but their stomachs were full. They [eat]…………….
    5. Ann [wait]…………..for me when I came. She was rather annoyed with me because I was late and she [wait]…………for a long time.

    Đáp án

    1. was looking
    2. had been walking
    3. were eating
    4. had been eating
    5. was waiting, had been waiting

    Bài 3. Chia động từ vào chỗ trống để hoàn thành câu

    1. We were very tired when we arrived home. [we/work/hard all day] ___________________.
    2. Two friends came into the house. They had tennis and they were both very tired. [they/play/tennis] ___________________.
    3. She was disappointed when she had to cancel her holiday. [she/look/forward to it] ____________________.
    4. Nam woke up in the middle of the night. He was frightened and didn’t know where she was. [he/dream] ___________________.
    5. When we got home, Lisa was sitting in front of the TC. She had just turned it off. [she/watch/a film] ___________________.

    Đáp án

    1. We had been working hard all day.
    2. They had been playing tennis.
    3. She had been looking forward to it.
    4. He had been dreaming.
    5. She had been watching a film.

    Bài 4. Chọn đáp án đúng nhất

    1. It was very rowdy next door. Our neighbours ………….[have] a party.

    A. have B. had C. were having D. had been having

    2. Jenny and I went for a walk. I had difficulty keeping up with her because she ……..[walk] so fast

    A. was walking B. had walked C. Have been walking D. walked

    3. James was sitting on the ground. He was out of breath. He……………….. [run]

    A. runs B. run C. had been running D. had run

    4. Jim was on his hands and knees on the floor. He ……………[look] for his contact lens.

    A. looked B. was looking C. had been looked D. had been looking

    5. When I arrived, John ……………. [wait] for me. He was annoyed with me because I was late and he …………………[wait] for a long time.

    A. waited – waited B. was waiting – had been waiting C. was waiting – was waiting D. waited – had been waiting

    Đáp án

    Bài 5. Điền vào chỗ trống

    1. I [word] ____ all day, so I didn’t want to go out.
    2. She [sleep] ____ for ten hours when I woke her.
    3. They [live] ____ in Beijing for three years when he lost his job.
    4. When we met, you [work] ____ at that company for six months.
    5. We [eat] ____ all day, so we felt a bit ill.
    6. He was red in the face because he [run] ____.
    7. It [rain] ____ and the road was covered in water.
    8. I was really tired because I [study] ____.
    9. We [go] ____ out for three years when we got married.
    10. It [snow] ____ for three days.

    Đáp án

    1. had been working
    2. had been sleeping
    3. had been living
    4. had been working
    5. had been eating
    6. had been running
    7. had been raining
    8. had been studying
    9. had been going
    10. had been snowing

    LỜI KẾT

    Trên đây là tổng hợp các kiến thức các bạn cần biết cho thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past perfect continuous]. Mong sau bài viết này, kiến thức về các thì trong tiếng Anh đặc biệt là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past perfect continuous] của các bạn sẽ được củng cố, góp phần cho công cuộc học tiếng Anh để chinh phục các mục tiêu của mình nhé.

    Video liên quan

    Chủ Đề