Bài tập ôn tập chương 4 đại số 9 violet năm 2024
Đề cương ôn tập toán 9 học kì 2 violet CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT HIỆN NAY YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Đề cương ôn tập toán 9 học kì 2 violet CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 MỚI NHẤT HIỆN NAY. Đây là bộ Đề cương ôn tập toán 9 học kì 2 violet, de cương on tập toán 9 học kì 2, đề cương ôn tập toán hình 9 học kì 2... Tìm kiếm có liên quanChuyên đề Toán 9 học kì 2 đề cương ôn tập toán 9 học kì 2 năm 2018-2019 Tổng hợp kiến thức Toán 9 học kì 2 Các dạng bài tập Toán lớp 9 học kì 2 De cương on tập Toán 9 giữa học kì 2 Tổng hợp đề thi Toán học kì 2 lớp 9 Lý thuyết Toán 9 học kì 2 De cương on tập Toán 9 học kì 2 ĐỀ CUƠNG ÔN TẬP MÔN TOÁN 9 HỌC KÌ II
a>0 a<0 Hàm số đồng biến khi x>0 và nghịch biến khi x<0Hàm số đồng biến khi x<0 và nghịch biến khi x>0y=0 là giá trị nhỏ nhất (khi x=0)y=0 là giá trị lớn nhất (khi x=0) Áp dụng: Hàm số y=-2x2 có dạng y=ax2 với a=-2<0 Hàm số xác định với mọi x Hàm số đồng biến khi x<0 và nghịch biến khi x>0 y=0 là giá trị lớn nhất của hàm số (khi x=0) Câu 2: Nêu nhận xét đồ thị của hàm số y=ax2 (a0) Áp dụng vẽ đồ thị của hàm số y=2x2. Trả lời: Nhận xét Đồ thị của hàm số y=ax2 (a0) là một đường cong đi qua gốc tọa độ và nhận trục Oy làm trục đối xứng. Đường cong đó được gọi là một parabol với đỉnh O. Nếu a>0 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành, O là điểm thấp nhất của đồ thị. Nếu a<0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thi Áp dụng: Câu 3: Nêu định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn. Cho ba ví dụ về phương trình bậc hai. Áp dụng: Với giá trị nào của a thì phương trình (4 – a2)x2+ax – 3=0 là phương trình bậc hai. Trả lời: Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng ax2+bx+c=0, x là ẩn số; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a 0. Ví dụ: -3x2 – 7x+10=0 Áp dụng: phương trình (4 – a2)x2+ax – 3=0 là phương trình bậc hai. 4 – a2 04a2a Câu 4: Trình bày công thức nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 (a 0) Áp dụng giải phương trình -3x2 – 7x+10=0 Trả lời: Công thức tính nghiệm của phương trình ax2 + bx +c = 0 . \= b2 – 4ac \> 0 phöông trình coù hai nghieäm phaân bieät: x1 = ; x1 = \= 0 phöông trình coù nghieäm keùp :x1 = x2 = < 0 phöông trình voâ nghieäm Áp dụng: Phương trình có hai nghiệm phân biệt Câu 5: Trình bày công thức nghiệm thu gọn của phương trình ax2+bx+c=0 (a 0) Áp dụng: Giải phương trình x2+6x – 7=0 Trả lời: Phương trình: ax2 +bx + c = 0 (a ¹ 0) có hệ số b là số chẵn, ta có thể sử dụng công thức nghiệm thu gọn với b’ = ; D’ = b’2 – ac D’ > 0 phöông trình coù hai nghieäm phaân bieät: x1 = ; x2 = D’ =0 phöông trình coù nghieäm keùp :x1 = x2 = D’ < 0 phöông trình voâ nghieäm Áp dụng: x2+6x – 7=0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt Câu 6: Phát biểu hệ thức Vi et về tổng và tích hai nghiệm của phương trình ax2+bx+c=0 (a 0) Áp dụng: Trong các phương trình sau, phương trình nào có nghiệm? Đối với phương trình có nghiệm, hãy tính tổng và tích các nghiệm của phương trình mà không giải phương trình đó.
XEM THÊM:
|