Bài tập luyện modals verbs
Dưới đây là 60+ bài tập động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh bạn nên tham khảo để học luyện thi tiếng Anh hiệu quả tại nhà. Các bạn có thể download bộ tài liệu về máy, có thể in ra và thực hành ngay lập tức để nhanh chóng nhận định được mức độ của bản thân đâng ở đâu. Bộ tài liệu bao gồm các bài tập vận dụng và câu trả lời cho những bài tập vận dụng đó. Download ngay bộ câu hỏi trắc nghiệm bài tập động từ khuyết thiếu tiếng Anh bên dưới:
Show Nguồn: Tổng hợp từ các trang tài liệu uy tín, các thầy cô giảng dạy lâu năm Tải về tại đây ! II.Lưu ý làm bài tập động từ khuyết thiếuSau khi các bạn đã tải xong bộ tài liệu để ôn tập thì các bạn nên tham khảo một số phương pháp sau đây để bạn đạt số điểm cao nhất trong dạng bài tập động từ khuyết thiếu. Ngoài ra việc nhận dạng được những đặc trưng nổi bật nhất của động từ khuyết thiếu cũng góp phần giúp bạn thực hành tốt hơn trong tất cả những dạng bài tập liên quan đến kiến thức ngữ pháp này. Bạn có thể vận dụng một số đặc điểm của Modal verb để luyện tập bài tập động từ khuyết thiếu với độ chính xác cao hơn:
Ngoài ra, nắm vững lý thuyết tương ứng với từng động từ khuyết thiếu sẽ giúp bạn học luyện thi hiệu quả tại nhà, bạn có thể tham khảo bài viết sau đây: Tổng hợp kiến thức về động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) trong tiếng Anh. Trên đây là 60+ bài tập động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh và những phương pháp làm bài tập hiệu quả. Tham khảo ngay bài viết phía trên để tự tin tham gia kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới và chinh phục được điểm só 9+ bạn nhé! Ôn luyện ngay hôm nay thôi nào, cùng PREP trau dồi kiến thức và phá đảo đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia! Cập nhật kho tài liệu Tiếng Anh theo chủ đề, Thích Tiếng Anh chia sẻ: “Lý thuyết và 80 bài tập Tiếng Anh về động từ khuyết thiếu (Modal Verb)” bản PDF. Tài liệu mang đến các bạn cái nhìn tổng quan về đặc điểm chung của động từ khuyết thiếu, các modal verb thường gặp, phân biệt một số cặp động từ khiếm khuyết thường dễ nhầm lẫn như can/be able to, must/have, should/ ought to/ had better,… Cùng với đó là bài tập về modal verb giúp bạn ôn tập kiến thức ngữ pháp đã học. ◤Gợi ý tài liệu hay◢
Xem thêm: Tổng hợp tài liệu bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh theo chuyên đề có đáp án Tải về PDF Download Nếu link tải bị lỗi, bạn có thể tải về link dự phòng sau: Link Dropbox | Lý thuyết và 80 bài tập Tiếng Anh về động từ khuyết thiếu (Modal Verb) 3.1 (17) votesXem tiếp bài trong serie Bài trước: Lý thuyết và 79 bài tập về các cấu trúc đi với động từ nguyên mẫu và danh động từ Bài tiếp theo: Lý thuyết và 80 bài tập Tiếng Anh về phân từModal verb hay còn được gọi là động từ khiếm khuyết hoặc khuyết thiếu. Đây được xem là điểm ngữ pháp khá quan trọng và xảy ra phổ biến ở những bài kiểm tra, các kỳ thi… Chính vì thế việc nắm vững các bài tập Modal verb là cực kỳ cần thiết, hãy cùng ôn lại những kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài tập dưới đây nhé! Table of Contents I. MỘT SỐ MODAL VERB HAY GẶPĐộng từ khiếm khuyết chính là một trợ động từ, các động từ này bao gốm: can – could, may – might, will – would, shall – should, ought to, have got to, be going to, be able to, needn’t, must…
II. MỘT SỐ CẤU TRÚC CỦA MODAL VERB1. Ở thì hiện tại và tương lai
2. Ở thì quá khứ
III. CÁCH SỬ DỤNGModal verbÝ nghĩaVí dụmustNghĩa vụ buộc phải tuân thủKết quả logic / chắc chắn He must be very tired. He’s been working all day long. must notNgăn cấmYou must not smoke in the hospitalcanCó khả năngSự cho phép Khả năng I can swimCan i use your phone please? Smoking can cause cancer. couldCó khả năng trong quá khứCho phép một cách lịch sự Khả năng When i was younger i could run fast.Excuse me, could i just say something? It could rain tomorrow ! maySự cho phépCó khả năng xảy ra May i use your phone please?It may rain tomorrow mightCho phép một cách lịch sựCó khả năng xảy ra Might i suggest an idea?I might go on holiday to Australia next year. need notKhông cần thiết / Không liên quan đến nghĩa vụI need not buy tomatoes. There are plenty of tomatoes in the fridge.should / ought toMột phần nghĩa vụLời khuyên Kết quả logic I should / ought to see a doctor. I have a terrible headache.You should / ought to revise your lessons. He should / ought to be very tired. He’s been working all day long. IV. BÀI TẬP MODAL VERB– Bài 1: Hoàn thành những câu dưới đây theo các động từ: might, might not, must, mustn’t, can, can’t 1. Don’t stand up in the boat! You …………………. fall in the river! 2. You really …………………. start spending more time on your work. 3. That’s a really stupid idea! You …………………. be serious, surely! 4. Don’t be silly. You …………………. expect me to believe you! 5. I learn to fly! You …………………. be joking! 6. Sue says she’s stuck in traffic and she …………………. be late. 7. Tell Peter he. …………………. stay the night here if he wants to. 8. You …………………. realize it, but this is very important to me. 9. We’re not sure but we …………………. go to Prague for Christmas this year. 10. Bill cooked the lunch, so you …………………. expect anything special! Đáp án: 1. might2. must 3. can 4. can’t 5. must 6. might7. can 8. might not 9. might 0. mustn’t – Bài 2: Viết lại các câu sau bằng các từ đã cho trong ngoặc 1. I think you should give up smoking immediately. (had) 2. I am sure you were surprised when you heard all the news (must) 3. It’s very inconvenient if you can’t drive. (able) 4. Someone almost certainly broke the window on purpose. ( must) 5. I am sure that the cat is in the house somewhere. (must) 6. It is possible that one of the men died on the mountain. (may) 7. It’s necessary for me to bring my passport. (have) 8. It wasn’t necessary for you to do all this work (needn’t) 9. I am sure that John is not the thief. (can’t) 10. I’m sure you are very tired after working so hard. (must)
Đáp án: 1. I think you had better give up smoking immediately. 2. You must have been surprised when you heard the news. 3. It is very inconvenient if you aren’t able to drive. 4. The window must have been broken on purpose. 5. I am sure that the cat must be in the house somewhere. 6. One of the men may have died on the mountain. 7. I have to bring my passport. 8. You needn’t have done all this work. 9. I am sure that John can’t be the thief. 10. You must be tired after working so hard. – Bài 3: Viết lại câu theo nghĩa tương tự bằng cách sử dụng các modal verb cho sẵn trong ngoặc 1.Perhaps Susan know the address. (may) Susan …………………………………………………………………………. 2.The report must be on my desk tomorrow. (has) The report ……………………………………………………………………………………. 3.It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t) Nancy ………………………………………………………………………………………… 4.It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might) Joanna …………………………………………………………………….. 5.I managed to finish all my work. (able) I ………………………………………………………………………………….. 6.The best thing for you to do is to sit down sit down. (better) You ……………………………………………………………………….. Đáp án: 1.Susan may know the address. 2.The report has to be on my desk tomorrow. 3.Nancy didn’t need to clean the flat. 4.Joanna mightn’t have received my message. 5.I was able to finish all my work. 6.You had better sit down. – Bài 4: Viết lại các câu sau bằng các từ đã cho 1. It was quite unnecessary for you to carry all those parcels home yourself. 2. I’m sure it wasn’t Mrs. Mai you saw because she is in Boston. 3. Maybe John’s working this weekend. 4. I didn’t apologize. That was wrong of me. 5. It wasn’t necessary for me to go out after all. 6. I’m sure that you didn’t lock the front door. Here is the key. 7. It was careless of you to leave the windows open last night. 8. I’m sure Alison made arrangement. I recognized her voice. 9. I’m sure he didn’t know that his brother was seriously ill. 10. I am sure it was Judy that I saw in town this morning Đáp án: 1. You needn’t have carried all those parcels home yourself. 2. It can’t have been Mrs. Mai you saw because she is in Boston. 3. John may work this weekend 4. I should have apologized. That was wrong of me. 5. I needn’t have gone out after all. 6. You can’t have locked the front door. Here is the key. 7. You shouldn’t have left the windows open last night. 8. It must have been Alison who made arrangement. I recognized her voice. 9. He couldn’t possibly have known that his brother was seriously ill. 10. It must have been Judy that I saw in town this morning. – Bài 5: Điền vào chỗ trống với các modal verb: must have been, can’t(couldn’t) have been, have to/had to (be), didn’t have to (be) |