Bài Đèn giao thông sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Kéo xuống để xem hoặc tải về!

Bài 5 đèn giao thông

 I mục tiêu

Giúp hs :

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB ; hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS ; quan sát , nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát .

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn .

 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : ý thức tuân thủ luật giao thông , sự tự tin khi tham gia giao thông ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi .

 II CHUẨN BỊ

1. Kiến thức ngữ văn

– GV nắm được đặc điểm của VB thông tin [ không có yếu tố hư cấu , có mục đích chính là cung cấp thông tin ] và nội dung của VB Đèn giao thông

– GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB [ ngã ba , ngã tư , điều khiển , tuân thủ ] và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này .

2. Kiến thức đời sống GV có kiến thức cơ bản về giao thông và luật giao thông

3. Phương tiện dạy học

Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp , máy chiếu , màn hình , bảng thông minh .

 II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

1.Ôn và khởi động

Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó

Khởi động

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao thông và trả lời câu hỏi .

 + Một số [ 2 – 3 ] HS nêu ý kiến . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc Có ý kiến khác ,

+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông .       HS nhắc lại

HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi

2. Đọc

GV đọc mẫu toàn VB .

HS đọc câu

 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với HS [ phương tiện , điều khiển , lộn xộn , an toàn , … ]

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , [ VD : Ở các ngã ba , ngã tư đường phố thường có cây đèn ba màu : đỏ , vàng , xanh . Đèn đỏ báo hiệu người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại . / Đèn xanh bảo hiệu được phép di chuyển . ]

– HS đọc đoạn .

+ GV chia VB thành các đoạn [ đoạn 1 : từ đầu đến rồi dừng hăn , đoạn 2 : tiếp theo đến nguy hiểm , đoạn 3 : phần còn lại ] .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài [ ngã ba : chỗ giao nhau của 3 con đường , ngã tư : chỗ giao nhau của 4 Con đường ; điều khiển : làm cho quá trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc , tuân thủ : làm theo điều đã quy định ]

+ HS đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọc toàn VB .

 +1 – 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .        

HS đọc đoạn

HS đọc đoạn theo nhóm .

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

3. Trả lời câu hỏi

GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi .

 a . Đèn giao thông có thấy mẫu ?

 b . Môi trưu của đèn giao thông báo hiệu điều gì ?

c . Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào ?

. GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình , Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . [ a . Đèn giao thông có ba màu ; b , Đèn đó : người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại , đèn xanh : được phép di chuyển , đèn vàng phải di chuyển chăm lại rồi dừng hẳn ; c . Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại trên đường phố sẽ rất lộn xộn và nguy hiểm ] .            HS làm việc nhóm [ có thể đọc to từng câu hỏi ] , cùng nhau trao đổi về tranh minh hoa và câu trả lời cho từng câu hỏi

4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3

GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a [ có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ] và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở [ Đển giao thông có ba màu . ] . Để HS không phải viết quá dài , GV có thể lược bớt các từ trong ngoặc đơn [ trên đường phố ]

 – GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu , đặt dấu chấm đúng vị trí .

– GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .    HS quan sát ] và viết câu trả lời vào vở

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên     Hoạt động của học sinh

5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở .

– GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất cầu hoàn thiện . [ Xe cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ . ] . GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .     HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu

6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh

GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ dã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh , GV và HS nhận           HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dung các từ ngữ dã gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh

7. Nghe viết

GV đọc to cả đoạn văn . [ Đèn đỏ bảo hiệu dừng lại , Đèn xanh bảo hiệu được phép di chuyển . Đèn vàng báo hiệu đi chậm rồi dừng hẳn . ] GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết .

+ Viết lùi vào đầu dòng . Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm .

+ Chữ dễ viết sai chính tả : liệu , chuyển , … GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .

Đọc và viết chính tả :

+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ [ Đèn đỏ bảo hiệu dừng lại . Đèn xi như báo hiệu được phép di chuyển . / Đèn vàng bảo hiệu đi chặn rồi dừng hẳn ] . Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phủ hợp với tốc độ viết của HS .

+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .  

HS viết

+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi

8. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá

GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu .

– GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đối để tìm dấu thanh phù hợp .

            – Một số [ 2 – 3 ] HS lên trình bày kết quả trước lớp [ có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ] .

– Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .

9 , Trò chơi Nhận biết biển báo

– Mục tiêu : Rèn kĩ năng nói , nghe hiểu ; HS nhận biết và hiểu nội dung biển đảo ; HS bình tĩnh , tự tin , nhanh nhẹn .

– Chuẩn bị :

+ GV chuẩn bị một số biển báo quen thuộc , gần gũi với HS , VD : biển đảo có bệnh viện , biến bảo khu dân cư , biển vạch sang đường dành cho người đi bộ , biển bảo điện giật nguy hiểm , …

+ Tranh về một số vị trí cắm các biển báo .

– Nội dung trò chơi và cách chơi :

+ Mỗi đội 6 HS . Mỗi lượt chơi có 2 HS thực hiện như sau : 1 HS Tiải đặc điểm của biển báo và 1 HS dựa vào việc miêu tả của bạn để tìm được biển báo đỏ và cảm vào đúng vị trí quy định

+ Quy định thời gian chơi .

+ Đội nào tìm được nhiều biến bảo và cảm đúng vị trí phù hợp thì đội đẩy chiến thẳng .   HS nhận biết và hiểu nội dung biển đảo ; HS bình tĩnh , tự tin , nhanh nhẹn tham gia

10. Củng cố

– GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính

– GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . – GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một cuốn sách viết về những điều các em cần biết trong cuộc sống hằng ngày . GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số sách viết về kĩ năng sống để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS .            – HS nêu ý kiến về bài học [ hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ]

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 trang 35, 36 Đèn giao thông sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Quảng cáo

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi [Trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết một câu về điều em cần biết khi đi đường

Trả lời:

Khi đi đường, gặp tín hiệu đèn giao thông màu đỏ, cần dừng lại.

Bài tập tự chọn

Câu  1 [ Trang 35  VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

1. Điền vào chỗ trống 

a. ng hay ngh? 

Mọi ......ười cần ......iêm chỉnh chấp hành các quy định khi tham gia giao thông. 

b. d hay gi? 

 Tuân thủ sự chỉ .....ẫn của đèn ......ao thông giúp hạn chế tai nạn giao thông. 

Trả lời:

Mọi người cần nghiêm chỉnh chấp hành các quy định khi tham gia giao thông. 

b. d hay gi? 

Tuân thủ sự chỉ dẫn của đèn giao thông giúp hạn chế tai nạn giao thông. 

Câu 2 [ Trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Đèn giao thông đường bộ có ba màu: xanh, đỏ, [vàng/ vàn] ................. Trên máy bay cũng có ba đèn báo với ba màu: xanh, đỏ và [trắng/ tráng] ............. . Các đèn [này/ nầy] .............. chính là đèn báo khi bay. Chúng giúp máy bay tránh được các sự cố giao thông đường hàng không. 

Trả lời:

Đèn giao thông đường bộ có ba màu: xanh, đỏ, vàng. Trên máy bay cũng có ba đèn báo với ba màu: xanh, đỏ và trắng. Các đèn này chính là đèn báo khi bay. Chúng giúp máy bay tránh được các sự cố giao thông đường hàng không. 

Câu  3 [ Trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng: 

Đèn giao thông có ba màu. 

Đèn giao thông có ba mầu. 

đèn giao thông có ba màu. 

Trả lời: 

X

Đèn giao thông có ba màu. 

Đèn giao thông có ba mầu. 

đèn giao thông có ba màu. 

Câu 4 [ Trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Tìm trong bài đọc Đèn giao thông 

a. từ ngữ cho biết vị trí của đèn giao thông 

b. câu văn nhắc nhở mọi người khi đi đường 

Trả lời:

a. ở các gã ba, ngã tư đường phố thường có cây đèn ba màu

b. tuân thủ sự điều khiển của đèn giao thông giúp chúng ta bảo đảm an toàn khi đi lại

Câu 5 [ Trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ]

Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp với tranh 

Trả lời:

Mọi người tham gia giao thông theo đúng làn đường quy định.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề