Công thức tính đường kính que hàn

Điện áp hàn phụ thuộc vào chiều dài cột hồ quang và tính chất của que hàn. Do đó điệnáp hàn luôn bị thay đổi trong phạm vi hẹp và được xác định theo công thức:Uh = a + b.Ihq +Trong đó:Uh_điện áp hàn [V]a_ cường độ điện rơi trên anot và katốt a = 15 20b_điện rơi trên một đơn vị chiều dài hq b = 15,7 [V/cm]c,d_ là hệ số :c =9,1W, d = 2,5 [W/cm]Vì Ih lớn nên ta có trị sốnhỏ. Trong trường hợp này không cần độ chính xác cao lắm, ta cóthể bỏ qua.Do đó : Uh = a + b.lhqLấy lhq = dqVới lhq= dq = 3,2mm = 0,32 cmUh = [1520]+ 15,7.0,32 = [2025] [V]Chọn Uh = 23 Vd. Tiết diện kim loại đắpTrang 1 1,531,5Hình 6.4 mối hàn góc giữa ống dẫn đá và mặt bànVì chiều dày vật liệu mỏng nên ta chỉ cần hàn một lớpMối hàn với k = 3mm.F đ = kyTrong đó: K – cạnh mối hàn.Ky: hệ số kể đến phần lồi của mối hàn và khe hở hàn phụ thuộc vào cạnh mối hàn. Tra bảngta lấy ky = 1,5.Fđ = 1,5 = 6,75 mm2e.Vận tốc hànTheo công thức tính vận tốc hàn trang 26 sách HDTKDA ta cóVh = [cm/s]Trong đóVh : là tốc độ hàn [cm/s]: hệ số đắp [= 7 10g/Ah]Ih : cường độ dòng điện hàn [A]: khối lượng riêng của kim loại đắp đối với thép: = 7,8 [g/cm2]Fd: diện tích tiết diện ngang của kim loại đắp tính cho một lớp hàn.Trang 1 Vh = = 0,48 [cm/s]g.Năng lượng đườngTheo công thức 4-11trang 27 sách HDTKDA ta cóqd = = [4-11]Trong đó:q: công suất hiệu dụng của hồ quang hàn.q= 0,24.Uh.Ih. [Cal/s]hệ số hữu ích của cột hq: = [0,6 0,8] chọn =0,7Thay số vào ta đượcqd = = = 917,7 [Cal/cm]Bảng 6.2 bảng chế độ hàn góc giữa ống dẫn đá và mặt bànSTTd [mm]Uh [V]Ih [A]Vh [cm/s]Fđ [mm2]q[cal/cm]13,2231140,486,75917,79.3.4.3. Liên kết hàn góc giữa thanh V và thép hộp301,5Hình 6.5 Liên kết hàn góc giữa thanh V và hộp kẽmTrang 1 a. Đường kính que hàn-k = 3 mm nên ta códq = 2/2 + 2 = 3,5 mm.Chọn que hàn dq = 3,2 mm.b. Dòng điện hànCó thể tính cường độ dòng điện hàn như sau:Ih=K1.d1,5

với với d

Chủ Đề