Bài 163 sách bài tập toán trang 26

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập sách bài tập Toán 6 | Giải SBT Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Toán 6 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài 160 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?

  1. 450
  1. 2100

Lời giải:

  1. 450 = 2.32.52

Số 450 chia hết cho các số nguyên tố 2;3;5

  1. 2100 = 22.3.52.7

Số 2100 chia hết cho các số nguyên tố 2;3;5 và 7

Bài 161 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Cho a = 22.52.13

Mỗi số 4;25;13;20;8 có là ước của a không?

Lời giải:

Vì 22 = 4 nên a = 22.52.13 không chia hết cho 8

Suy ra chỉ các số 4;25;13;20 là ước của a

Bài 162 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Hãy viết tất cả các ước của a,b,c biết rằng:

  1. a= 7.11
  1. b = 24
  1. c = 32.5

Lời giải:

  1. a = 7.11. Tập hợp ước của a là : {1,7,11,77}
  1. b = 24. Tập hợp các ước của b là: {1;2;4;8;16}
  1. c = 32.5. tập hợp các ước của c là : {1;3;5;9;15;45}

Bài 163 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Tích của hai số tự nhiên bằng 78. Tìm mỗi số

Lời giải:

Vì tích của hai số bằng 78 nên mỗi số là ước của 78.

Ta có; 78 = 1.78 = 2.39 = 3.26 = 6.13

Vậy hai số đó là: 1 và 78; 2 và 39; 3 và 26; 6 và 13.

Bài 164 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Tú có 20 viên bi, muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Tú có thể xếp 20 viên bi đó vào mấy túi?[kể cả trường hợp xếp vào 1 túi]

Lời giải:

Vì số bi ở các túi đều bằng nhau nên số túi là ước của 20

Ta có: Ư[20] = {1;2;4;5;10;20}

Vậy bạn Tú có thể xếp 20 viên bi vào 1;2;4;5;10;20 túi.

Bài 165 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Thay dấu * bởi các chữ số thích hợp: *.** = 115

Lời giải:

Vì *.** = 115 nên * là ước có một chữ số và ** là ước có hai chữ số của 115.

Ta có Ư[115] = {1;5;23;115}

Bài 166 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Tìm số tự nhiên a, biết rằng: 91 ⋮ a và 10 < a < 50

Lời giải:

Vì 91 ⋮ a nên a là ước của 91.

Ta có Ư[91] = {1;7;13;91}

Vì 10 < a < 50 nên a = 13

Bài 167 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Một số bằng tổng các ước của nó [không kể chính nó] gọi là số hoàn chỉnh.

Ví dụ: các ước của 6 [không kể chính nó] là 1;2;3

Ta có 1 + 2 + 3 = 6. Số 6 là số hoàn chỉnh

Tìm các số hoàn chỉnh trong các số sau: 12;28;476

Lời giải:

Ta có Ư[12] = {1;2;3;4;6;12}

1 + 2 + 3 + 4 + 6 = 16

Suy ra số 12 không phải là số hoàn chỉnh

Ta có Ư[28]= {1;2;4;7;14;28}

1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28

Suy ra số 28 là số hoàn chỉnh

Ta có: Ư[476] = {1;2;4;7;14;28;34;68;119;238;476}

1 + 2 + 4 + 7 + 14 + 28 + 34 + 68 + 119 + 238 = 532

Suy ra số 476 không phải số hoàn chỉnh

Bài 168 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Trong một phép chia, số bị chia bằng 86, số du bằng 9. Tìm số chia và thương.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 163: Luyện tập chung là lời giải trang 109, 110, 111 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập về đo khối lượng tính diện tích thể tích của một hình củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

\>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 162: Luyện tập về tính diện tích, thể tích một số hình

Bài tập Toán lớp 5 bài 163 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 163 Câu 1

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 1,5 tạ rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Tóm tắt

Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m

Chiều dài: 50m

100m2 : 1,5 tạ rau

Mảnh vườn: ... kg rau?

Hướng dẫn giải

- Tính nửa chu vi mảnh vườn = chu vi : 2.

- Tính chiều rộng = nửa chu vi − chiều dài.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Tìm số tạ rau thu được = diện tích : 100 ⨯ 1,5.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý ta có 1 tạ = 100kg.

Đáp án

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

140 : 2 – 50 = 20 [m]

Diện tích mảnh vườn là:

50 ⨯ 20 = 1000 [m2]

Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là:

1,5 : 100 ⨯ 1000 = 15 [tạ] = 1500kg

Đáp số: 1500kg

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 163 Câu 2

Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 30cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 3200cm2

Tóm tắt

Chiều dài đáy hình hộp chữ nhật: 50cm

Chiều rộng: 30cm

Diện tích xung quanh: 3200cm2

Chiều cao: ? cm

Hướng dẫn giải

Ta có: Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao.

Từ đó suy ra: chiều cao = diện tích xung quanh : chu vi đáy.

Đáp án

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

[50 + 30] ⨯ 2 = 160 [cm]

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

3200 : 160 = 20 [cm]

Đáp số: 20cm

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 163 Câu 3

Câu 3. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất có hình vẽ và kích thước ghi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 như hình vẽ dưới đây:

Hướng dẫn giải

- Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ rồi tính diện tích các mảnh đó.

- Tính độ dài thực của 1 cạnh = độ dài cạnh đó trên bản đồ ⨯ 1000.

- Áp dụng các công thức :

+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài ⨯ chiều rộng.

+ Diện tích tam giác vuông = độ dài cạnh góc vuông thứ nhất ⨯ độ dài cạnh góc vuông thứ hai : 2.

Bài giải

Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là:

5 ⨯ 1000 = 5000 [cm] = 50m

Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là:

3 ⨯ 1000 = 3000 [cm] = 30m

Độ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là:

3 ⨯ 1000 = 3000 [cm] = 30m

4 ⨯ 1000 = 4000 [cm] = 40m

Chu vi mảnh đất là:

50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 [m]

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

50 ⨯ 30 = 1500 [m2]

Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là:

30 ⨯ 40 : 2 = 600 [m2]

Diện tích mảnh đất là:

1500 + 600 = 2100 [m2]

Đáp số: Chu vi 180m

Diện tích: 2100m2

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 163 Câu 4

Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác đó.

Tóm tắt

Sân hình vuông cạnh: 30m

Diện tích mảnh đất hình tam giác: sân hình vuông

Chiều cao: 24m

Độ dài đáy: ? m

Hướng dẫn giải

- Tính diện tích cái sân hình vuông = cạnh ⨯ cạnh.

- Tính diện tích mảnh đất hình tam giác = diện tích cái sân hình vuông ⨯ .

- Tính độ dài cạnh đáy mảnh đất hình tam giác = diện tích mảnh đất ⨯ 2 : chiều cao.

Bài giải

Diện tích cái sân hình vuông là:

30 ⨯ 30 = 900 [m2]

Diện tích mảnh đất hình tam giác là:

900 × \= 720 [m2]

Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là:

720 ⨯ 2 : 24 = 60 [m]

Đáp số: 60m

\>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 164: Một số dạng bài toán đã học

Giải vở bài tập Toán 5 bài 163: Luyện tập chung bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo về tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật, bài tập tính diện tích chu vi của một hình, giải toán có lời văn về hình học, khái quát lại các dạng toán về hình học, khái quát lại các dạng toán về hình học, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 5 Ôn tập cuối năm. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 5 trang 169, 170: Luyện tập chung hay đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học.

Chủ Đề