Bài 16: Phép nhân số nguyên sách bài tập
Toán lớp 6 bài 16 Phép nhân số nguyên Kết nối tri thức bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Show
>> Bài trước: Toán lớp 6 bài 15 Quy tắc dấu ngoặc Kết nối tri thức Toán lớp 6 Kết nối tri thức bài 16
Luyện tập 1 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1 KNTT1. Thực hiện các phép nhân sau: a) (-12).12 b) 137. (-15). 2. Tính nhẩm 5. (-12). Gợi ý trả lời1) a) (-12).12 = - (12.12) = -144 b) 137. (-15) = - (137.15) = - 2 055 2) 5. (-12) = - (5.12) = - 60. Vận dụng 1 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1 KNTTSử dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài toán mở đầu. Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dùng số nguyên âm để ghi vào sổ tay các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi – 15 000 đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền? Em có thể giải bài toán trên mà không dùng phép cộng các số âm hay không? Gợi ý trả lờiVì cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi – 15 000 đồng nên trong ba lần đó bạn Cao đã chi tất cả số tiền là: (-15 000). 3 = - (15 000. 3) = - 45 000 (đồng) Vậy Cao đã chi tất cả 45 000 đồng. Luyện tập 2 trang 71 Toán lớp 6 Tập 1 KNTTThực hiện các phép nhân sau: a) (-12).(-12); b) (-137).(-15). Gợi ý trả lờia) (-12).(-12) = 12. 12 = 144; b) (-137).(-15) = 137. 15 = 2 055. Luyện tập 3 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1 KNTT1. a) Tính giá trị của tích P = 3. (- 4). 5. (- 6). b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số? 2. Tính 4. (-39) - 4. (-14). Gợi ý trả lời 1. a) P = 3. (- 4). 5. (- 6) = 3. (- 6). (- 4). 5 (tính chất giao hoán) = [3. (- 6)]. [(- 4). 5] (tính chất kết hợp) = [- (3. 6)]. [- (4. 5)] = (- 18). (- 20) = 18. 20 = 360 b) Nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số, ta có: P' = (- 3). 4. (- 5). 6 = [(- 3). (- 5)]. [4. 6] = 3. 5. 4. 6 = (3. 6). (5. 4) = 18. 20 = 360 Nên P = P' Do đó tích P không thay đổi. 2) 4. (-39) - 4. (-14) = 4. [-39 – (- 14)] (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ) = 4. (- 39 + 14) = 4. [- (39 – 14)] = 4. (-25) = - (4. 25) = - 100. Thử thách nhỏ trang 71 Toán lớp 6 Tập 1 KNTTThay mỗi dấu “?” bằng số sao cho số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới (H.3.18) Gợi ý trả lời Vì mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới nên ta có: +) - 1 = ?. (-1) +) 1 = ?. (-1) Do đó ? dòng cuối từ trái sang là 1 và -1 Tương tự: Ở dòng thứ ba: ? = 1. (-1) = -1 Ở dòng thứ hai: +) ? đầu tiên từ trái sang: ? = (-1) . (- 1) = 1. 1 = 1 +) ? thứ hai từ trái sang là: ? = (- 1). 1 = - 1 Ở dòng đầu tiên: ? = 1. (- 1) = - 1 Ta được kết quả: Chuyên mục Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm toàn bộ lời giải của các bài tập Toán trong năm học SGK cũng như SBT, Các em học sinh so sánh đối chiếu đáp án của từng bài tại đây. Toán lớp 6 tập 1 trang 72 Câu 3.32Nhân hai số khác dấu: a) 24.(-25) b) (-15).12 Đáp án a) 24.(-25) = -600 b) (-15).12 = -180 Toán lớp 6 tập 1 trang 72 Câu 3.33Nhân hai số cùng dấu: a) (-298).(-4) b) (-10).(-135) Đáp án a) (-298).(-4) = 1 192 b) (-10).(-135) = 1 350 Toán lớp 6 tập 1 trang 72 Câu 3.34Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu âm hay dương nếu trong tích đó có: a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đầu dương? b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương? Đáp án a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đầu dương thì tích mang dấu âm. b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương thì tích mang dấu dương. Toán lớp 6 tập 1 trang 72 Câu 3.35Tính một cách hợp lí: a) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019) b) (-3).(-17) + 3.(120 - 17) Đáp án a) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019) = 4.(1 930 + 2 019 - 2 019) = 4.1 930 = 7 720 b) (-3).(-17) + 3.(120 - 17) = 3.17 + 3.(120 - 17) = 3.(17 + 120 - 17) = 3.120 = 360 Toán lớp 6 tập 1 trang 72 Câu 3.36Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n.(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu? Đáp án n(-m) = -(n.m) = -36 (-n).(-m) = n.m = 36 Toán lớp 6 tập 1 trang 72 Câu 3.37Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí: a) (-8).72 + 8.(-19) - (-8) b) (-27).1011 - 27.(-12) + 27.(-1) Đáp án a) (-8).72 + 8.(-19) - (-8) = (-8).72 + (-8).19 - (-8) = (-8).(72 + 19 - 1) = (-8).90 = -720 b) (-27).1011 - 27.(-12) + 27.(-1) = 27.(-1011) - 27(-12) + 27.(-1) = 27.(-1011 + 12 - 1) = 27.(-1000) = -27000 Toán lớp 6 tập 1 trang 72 Câu 3.38Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất? Đáp án Số điểm của An là: 10.1 + 2.7 + 1.(-1) + 1.(-3) = 20 Số điểm của Bình là: 2.10 + 1.3 + 2.(-3) = 17 Số điểm của Cường là: 3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23 Vậy bạn Cường đạt điểm cao nhất >> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 17 Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên Trên đây là toàn bộ nội dung học và lời giải các phần môn Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống bài 16 cho các bạn học sinh tham khảo các phần hoạt động, luyện tập, vận dụng và bài tập tự luyện cho các bạn học sinh tham khảo luyện giải Toán tại nhà. Tham khảo Lời giải 2 Bộ sách Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và Toán lớp 6 Cánh Diều chi tiết. Ngoài ra, các em học sinh tham khảo Chuyên đề Toán 6 hay các dạng bài tập cuối tuần Toán 6 cùng với các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham khảo. |