Bài 1 trang 36 SGK Tiếng Anh 8 tập 2

Với bộ tài liệu giải bài tập SGK Tiếng anh lớp 8 Review 1 Unit 1 - 2 - 3: Language Review trang 36 - 37 SGK chi tiết nhất. Tài liệu tổng hợp kiến thức trọng tâm của bài và lời giải hay của các bài tập trong sách giáo khoa nằm trong nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Tiếng anh lớp 8 giúp các em dễ dàng tiếp thu và củng cố bài học trong quá trình học tập. Mời các em tham khảo bài viết chi tiết dưới đây.

Soạn Review 1 Unit 1 - 2 - 3: Language SGK Tiếng anh 8 trang 36 - 37

Pronunciation

1. Listen and repeat the following ... [Nghe và lặp lại các từ và cụm từ sau.]

Bài nghe:

spaceship: phi thuyền colourful clothing: vải đầy màu sắc
toothbrush: bàn chải risky: rủi ro
English practice: thực hành tiếng Anh bloom: nở
blow: thổi Brau people: người Brâu
presence: dáng, vẻ stamp collecting: sưu tầm tem

2. Listen to the sentences and underline ... [Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /bl/ và /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.]

Gợi ý:

1. climb         2. improve, speaking skills

3. stadium, closed         4. blue, skirt         5. broom

Vocabulary

3. Organise these words and phrases ... [Tổ chức những từ và cụm từ sau thành từng cặp trái nghĩa nhau và viết chúng vào khoảng trống.]

peaceful >< noisy forget >< remember
love >< hate hard >< easy
traditional >< modern majority >< minority
boring >< exciting country >< city life

4. Put a verb in the correct form ... [Đặt dạng đúng của động từ vào mỗi ô trống để hoàn thành các câu.]

Gợi ý:

1. like/ enjoy, listen, visiting 2. forget 3. flying/ to fly
4. mind, todo/ doing 5. playing/ to play  

Grammar

5. Complete the sentences with ... [Hoàn thành các câu với dạng so sánh đúng của trạng từ từ các tính từ trong ngoặc.]

Gợi ý:

1. later 2. more 3. more fluently 4. better
5. more simply 6. faster 7. more carefully  

6. Fill each blank with an article ... [Điền vào chỗ trống với một mạo từ [a, an hoặc the] để hoàn thành đoạn văn.]

Gợi ý:

[1] a [2] an [3] the [4] the [5] the [6] a

Hướng dẫn dịch:

Nếu bạn mệt mỏi vì cuộc sống bận rộn và ồn ào của bạn, vào cuối tuần Dạn có thể đi đến một nơi yên bình và xanh tươi ở khu vực Mê Kông. Hầu hết lúa ở Việt Nam đều được trồng ở đây. Bạn sẽ có một cơ hội tận hưởng vẻ đẹp cúa miền quê miền Nam Việt Nam và cái nhìn về những đồng lúa bao la, khu đất trồng dừa và những dòng sông xinh đẹp. Đồng bằng sông Mê Kông cũng nổi tiếng về những chợ nổi đẹp và vườn trái cây, nơi mà bạn có thể tận hưởng những trái cây địa phương ngon, đặc biệt là trái thanh long. Nó sẽ là một cuộc đãi ngộ đặc biệt dành cho bạn!

7. Everyday English Match the sentences in A ... [Nối các câu trong phần A với các câu trong phần B. Sau đó thực hành với bạn học.]

Gợi ý:

1 - b 2 - e 3 - a 4 - c 5 - d

CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download tài liệu giải bài tập SGK Tiếng anh lớp 8 Review 1 Unit 1 - 2 - 3: Language Review trang 36 - 37 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Bài 1

Task 1. Listen and repeat the following words and phrases.

[Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau.]

Click tại đây để nghe:

spaceship 

toothbrush

English practice 

blow 

presence

colourful clothing 

risky 

bloom 

Brau people 

stamp collecting 

Tạm dịch:

phi thuyền

bàn chải

thực hành tiếng Anh

thổi

thể hiện

vải đầy màu sắc

rủi ro

nở

người Brâu

sưu tầm tem

Bài 2

Task 2. Listen to the sentences and underline the words with /sk/, /sp/, /st/, /br/, /pr/, /bl/, and /cl/ in the following sentences. Then read the sentences aloud.

[Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /blvà /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.]

Click tại đây để nghe:

1. I used to climb trees when I was small.

2. How can we improve our speaking skills?

3. How annoying, the stadium has closed!

4. I want to buy a blue skirt for my mother.

5. 'On a dark day, I saw a witch riding a broom in the sky ...'

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

1. Tôi từng leo cây khi tôi còn nhỏ.

2. Làm sao mà chúng ta có thể cải thiện kỹ năng nói của chúng ta?

3. Thật bực bội, sân vận động đóng cửa rồi!

4. Tôi muốn mua một cái váy màu xanh dương cho mẹ tôi.

5. “Vào một ngày đen tối, tôi thấy một phù thủy cưỡi một cây chổi trên bầu trời...”.

Bài 3

Task 3. Organise these words and phrases into pairs of opposites and write them in the blanks.

[Thiết lập những từ và cụm từ sau thành từng cặp trái nghĩa nhau và viết chúng vào khoảng trống.]

Hướng dẫn giải:

peaceful >< noisy   

Tạm dịch:   yên bình >< ồn ào

forget >< remember

Tạm dịch:quên >< nhớ

love >< hate   

Tạm dịch: yêu >< ghét

hard >< easy

Tạm dịch:khó>< dễ

traditional >< modern    

Tạm dịch:  truyền thống >< hiện đại

majority >< minority

Tạm dịch:đa số >< thiểu số

boring >< exciting  

Tạm dịch: buồn chán >< thú vị

country >< city life

Tạm dịch:nông thôn >< thành thị 

Bài 4

Task 4. Put a verb in the correct form in each gap to complete the sentences. 

[Đặt một động từ theo hình thức đúng trong mỗi khoảng trống dể hoàn thành những câu sau.]

Hướng dẫn giải:

1. like/ enjoy, listen, visiting

Tạm dịch:Dương không thích chơi bóng đá. Cậu ấy thích nghe nhạc hoặc thăm bảo tàng hơn.

2. forget

Tạm dịch:Đừng quên khóa cửa trước khi bạn đi ngủ, Quân à.

3. flying/ to fly

Tạm dịch: Bọn trẻ trong làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.

4. mind, todo/ doing

Tạm dịch: Chị tôi không phiền khi nấu nướng, nhưng chị ấy ghét giặt đồ sau bữa ăn.

5. playing/ to play

Tạm dịch:Những chàng trai H’mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.

Bài 5

Task 5. Complete the sentences with the correct comparative form of adverbs from the adjectives in brackets. 

[Hoàn thành những câu với hình thức so sánh đúng của trạng từ, từ những tính từ trong ngoặc đơn.]

Hướng dẫn giải:

1. later                          2. more

3. more fluently             4. better

5. more simly                6. faster          

7. more carefully

Tạm dịch:

1. Vào tối thứ Bảy chúng tôi có thể thức khuya hơn bình thường.

2. Vào thời gian rảnh, Linh thích chơi trò chơi lắp hình nhiều hơn bất kỳ trò nào.

3. Bây giờ chúng tôi nói tiếng Anh lưu loát hơn năm rồi.

4. Bạn nên mua áo khoác màu xanh. Nó vừa với bạn hơn là cái màu đỏ.

5. Người dân tộc miền núi sống đơn giản hơn người dân ở thành phố.

6. Mọi người trong cuộc đua chạy nhanh, nhưng John chạy nhanh hơn tất cả những người khác.

7. Nếu bạn viết cẩn thận hơn, bạn sẽ có ít lỗi hơn.

Bài 6

Task 6. Fill each blank with an article [a, an, or the] to complete the passage.

[Điền vào chỗ trống với một mạo từ [a, an hoặc the].]

Hướng dẫn giải:

[1] a                [2] an                     [3] the

[4] the            [5] the                     [6] a

Tạm dịch:

Nếu bạn mệt mỏi vì cuộc sống bận rộn và ồn ào của bạn, vào cuối tuần Dạn có thể đi đến một nơi yên bình và xanh tươi ở khu vực Mê Kông. Hầu hết lúa ở Việt Nam đều được trồng ở đây. Bạn sẽ có một cơ hội tận hưởng vẻ đẹp cúa miền quê miền Nam Việt Nam và cái nhìn về những đồng lúa bao la, khu đất trồng dừa và những dòng sông xinh đẹp. Đồng bằng sông Mê Kông cũng nổi tiếng về những chợ nổi đẹp và vườn trái cây, nơi mà bạn có thể tận hưởng những trái cây địa phương ngon, đặc biệt là trái thanh long. Nó sẽ là một cuộc đãi ngộ đặc biệt dành cho bạn!

Bài 7

Task 7. Match the sentences in A with those in B. Then practise with a friend.

[Nối các câu trong phần A với các câu trong phần B. Sau đó thực hành với một người bạn]

Hướng dẫn giải:

1 - b

Tạm dịch:Trẻ nhỏ trong làng tôi thường leo lên ngọn đồi đó và bơi ở dòng sông này.

Thật thú vị làm sao!

2 - e

Tạm dịch:Sự thật là có những chợ nổi đông đúc trên những con sông ở khu vực sông Mê Kông không?

Chính xác.

3 - a

Tạm dịch: Tôi chắc rằng bạn sẽ yêu bộ phim hoạt hình này.

Vâng, nó trúng tủ của tớ đấy.

4 - c

Tạm dịch:Thả diều rất thú vị, nhưng chúng ta có thể không bao giờ làm điều này ở thành phố này.

Không, chúng ta không thể.

5 - d

Tạm dịch: Ba tôi thích tự làm đồ đạc. Ông ấy đã làm bộ bàn ăn này đấy.

Thật tuyệt!

Chủ Đề