Tiếng Anh 11 trang 45 Writing

5. Read the advertisements and choose one of the language schools you want to attend to improve your English.

[Hãy đọc những phần quảng cáo rồi chọn một trong những trường dạy ngôn ngữ em muốn theo học để nâng cao vốn tiếng Anh của mình.]

After reading the advertisements and considering them carefully, I think I will attend the Academy of Foreign Languages to improve my English.

[Sau khi đọc các bài quảng cáo và cân nhắc cẩn thận, tôi nghĩ rằng tôi sẽ tham gia vào Học viện Ngoại ngữ để cải thiện tiếng Anh của tôi.]

The Academy of Foreign Languages has many different English courses available for different levels, from elementary to intermediate classes.

[Học viện Ngoại ngữ có nhiều khóa học tiếng Anh khác nhau dành cho các cấp độ khác nhau từ các lớp sơ cấp, cơ bản đến trung cấp.]

I can choose the most appropriate course for myself.

[Tôi có thể chọn khóa học phù hợp nhất cho bản thân mình.]

In addition to English courses, there are also many other language courses such as French, Chinese and Japanese. I can learn other languages as well if I want.

[Ngoài các khóa học tiếng Anh, ở đây cũng có nhiều khóa học ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Trung, và tiếng Nhật. Tôi có thể học thêm các ngôn ngữ khác nếu tôi muốn.]

Besides that, study time in the evening is also very suitable for me.

[Bên cạnh đó, thời gian học vào buổi tối cũng rất phù hợp với tôi.]

The most important thing is that Academy’s location is very near my house. It’s very convenient, so I can save time.

[Điều quan trọng nhất là địa chỉ của Học viện rất gần nhà tôi. Rất thuận tiện, vì vậy tôi có thể tiết kiệm thời gian của mình.]

ACADEMY OF FOREIGN LANGUAGES [Học viện ngoại ngữ] ENGLISH LANGUAGE CENTRE [Trung tâm Ngôn ngữ Anh]
Study English, French, Chinese or Japanese in the morning & evening. [Học tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung hoặc tiếng Nhật vào buổi sáng và buổi tối.]
Places available in elementary/ pre-intermediate/ intermediate classes. [Còn chỗ cho các lớp trình độ sơ cấp/ tiền trung cấp/ trung cấp.]
For further information, contact us [Để có thêm thông tin, liên hệ chúng tôi]:
Phone: [04] 5555339 [Điện thoại: [04] 5555339]
Address: Mr Bill Weston, 26 Thai Ha St. Ha Noi [Địa chỉ: Ông Bill Weston, số 26 đường Thái Hà, Hà Nội]
Why not learn to speak English with native speakers? [Tại sao không học nói tiếng Anh với người bản ngữ?]
We have well-qualified teachers and offer classes in the evening and at weekends. [Chúng tôi có những giáo viên chất lượng cao và cung cấp các lớp học vào buổi tối và vào những ngày cuối tuần.]
For more information, write to [Để có thêm thông tin, gửi thư cho]:
Ms Helen Smith, 218 Tay Son St. Ha Noi [Cô Helen Smith, 218 đường Tây Sơn, Hà Nội]

6. Write a letter requesting more information about the language courses. You can ask about the starting date, course duration, teachers' experience, fees and course certificate.

[Em hãy viết một bức thư yêu cầu cho biết thêm thông tin về các khóa học ngôn ngữ. Em có thể hỏi về ngày bắt đầu học, thời lượng khóa học, kinh nghiệm của giáo viên, học phí và chứng chỉ của khóa học.]

Bài viết mẫu:

Hanoi, August 21st, 2018

[Hà nội, ngày 21 tháng 8 năm 2018]

Dear Mr. Bill Weston,

[Kính gửi thầy Bill Weston,]

I saw your advertisement about the language courses on your website. I am interested in learning English, but my English is not good. I am writing to enquire about the English courses at your centre.

[Em đã xem quảng cáo về các khóa học ngôn ngữ trên trang web của thầy. Em rất thích học tiếng Anh, nhưng tiếng Anh của em không được tốt. Em viết thư này để hỏi về các khóa học tiếng Anh tại trung tâm của thầy ạ.]

My communication skills are poor. I can't speak English fluently. I want to attend a communication skills course to improve my pronunciation, and hope to be able to practise my English with native speakers.

[Kỹ năng giao tiếp của em không tốt. Em không thể nói tiếng anh một cách thành thạo. Em muốn tham gia vào một khóa học giao tiếp để cải thiện cách phát âm của mình, và hy vọng có thể được thực hành tiếng Anh với người bản ngữ.]

I would also like to have more information about the starting date, course duration, teachers’ experience, fees and course certificate.

[Em cũng muốn biết thêm thông tin về ngày bắt đầu, thời lượng khóa học, kinh nghiệm của giáo viên, học phí và chứng chỉ của khóa học.]

I look forward to hearing from you soon.

[Em mong sớm nhận được hồi âm từ thầy.]

Yours truly,

[Trân trọng,]

I. READING [Đọc]

1. Read and complete the text with the words from the box. [Đọc và hoàn thành đoạn văn bằng từ cho trong khung]

Hướng dẫn giải:

1. decisions

2. hopefully

3. unemployment

4. advantage

5. straight

6. qualifications

7. possibility

8. practical

Tạm dịch:

QUYẾT ĐỊNH QUAN TRỌNG NHẤT

Khoảng mười bảy tuổi, bạn phải thực hiện một trong những quyết định quan trọng nhất trong cuộc đời bạn. Bạn có ở lại trường học và hy vọng đi học đại học? Hay bạn bỏ học để bắt đầu công việc hoặc một khóa dạy nghề? Đây là quyết định của bạn, nhưng bạn nên nhớ hai điều: ngày càng nhiều người thất nghiệp trong số những người trẻ tuổi không đi học, và những người có kỹ năng phải có một lợi thế lớn trong thị trường lao động. Nếu bạn quyết định làm ngay, có rất nhiều cơ hội để đào tạo. Trong khi bạn kiếm được, bạn cũng có thể tham dự các lớp học buổi tối để có được bằng cấp, điều này sẽ giúp bạn đạt được trong sự nghiệp của bạn nhanh hơn. Một điều có thể là bạn bắt đầu làm việc và nghỉ ngơi để học tập khi bạn lớn hơn. Đây là cách tốt nhất để tiết kiệm tiền cho việc học tập của bạn, và có được kinh nghiệm thực tiễn.

2. Read the text again and answer the questions. [Đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. Around the age of seventeen.

2. There is more unemployment.

3. Getting a job more easily.

4. There are many opportunities for training.

Tạm dịch:

1. Khi nào bạn phải thực hiện một trong những quyết định lớn nhất trong cuộc đời?
Khoảng mười bảy tuổi.

2. Triển vọng việc làm cho những người chưa đến trường là gì?
Có nhiều người thất nghiệp.

3. Lợi thế của việc có các kỹ năng đúng là gì?
Được một công việc dễ dàng hơn.

4. Có cơ hội nào cho bạn nếu bạn quyết định đi làm ngay?
Có rất nhiều cơ hội để đào tạo.

II. SPEAKING [Nói]

3. Work with your partner. Make a conversation about your friend's problem and give them advice. Use your own ideas or the suggestions below.

[Làm việc với bạn bên cạnh, nói chuyện về vấn đề bạn em đang gặp phải và cho họ lời khuyên. Dùng ý tưởng của em hoặc những gợi ý dưới đây.]

Your’s friend’s problem:
- Getting bad exam results

Your advice:
- Spend less time surfing the Internet for pleasure
- Spend more time searching information for assignments
- Work harder
- Ask a teacher for extra tuition.

Tạm dịch:

Vấn đề của bạn của bạn:
- Đạt kết quả kém trong kỷ thi

Lời khuyên của bạn:
- Dành ít thời gian lên mạng tìm thú vui
- Dành nhiều thời gian hơn tìm thông tin cho bài tập
- Học chăm hơn
- Xin thầy/cô giáo học thêm

III. LISTENING [Nghe]

4. Listen to the recording about relationship problems between parents and teenage I children. Decide whether the following statements are true [T], or false [F] according I to the speaker.

[Hãy nghe đoạn ghi âm nói về những vấn đề trong quan hệ giữa cha mẹ và con cái tuổi mới lớn và xem thứ những lời phát biểu đó là đúng hay sai theo ý kiến trong đoạn ghi âm.]

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

1. Cha mẹ đôi khi gặp khó khăn khi nói chuyện với các thiếu niên.

2. Thanh thiếu niên thường thích nói về việc trường học của họ.

3. Thanh thiếu niên ghét các câu hỏi nhằm kiểm tra chúng.

4. Các bậc cha mẹ nên các con của mình để nói về trường học, công việc và các kế hoạch tương lai, nếu cần.

5. Các bậc cha mẹ nên theo dõi các dấu hiệu nguy hiểm ở một số thanh thiếu niên như hút thuốc hoặc thử sử dụng ma túy hoặc rượu.

Audio Script:

During the teenage years, it is at times difficult for parents to talk to their children! Teenagers often seem to hate being questioned. They seem unwilling to talk about their work at school. This is a normal psychological development at this age. Although it can be hard for parents to understand, it is part of becoming independent. Teenagers are trying to be adults while they are still growing up. Young people often dislike talking if they realise that parents are trying to check up on them. Parents should find ways to talk to their teenage children about school, work and future plans, but should not push them to talk if they don't want to Parents should also watch for danger signs. For example, some teenagers in trying to be adults may experiment with alcohol, drugs or smoking. It is necessary for parents to watch for any signs of different behavior, which may be connected with these dangers and offer help if necessary.

Dịch Script:

Trong những năm thiếu niên, đôi khi cha mẹ khó nói chuyện với con mình. Thanh thiếu niên thường dường như ghét bị thẩm vấn. Họ dường như không muốn nói về việc của họ ở trường. Đây là một sự phát triển tâm lý bình thường ở tuổi này. Mặc dù cha mẹ có thể khó hiểu nhưng nó là một phần của việc trở nên độc lập. Thanh thiếu niên đang cố gắng để được trưởng thành trong khi họ vẫn còn lớn lên. Những người trẻ tuổi thường không thích nói chuyện nếu họ nhận ra rằng cha mẹ đang cố gắng kiểm tra chúng. Cha mẹ nên tìm cách nói chuyện với con cái tuổi vị thành niên về trường học, công việc và các kế hoạch tương lai, nhưng không nên ép họ nói chuyện nếu họ không muốn Cha mẹ cũng nên theo dõi các dấu hiệu nguy hiểm. Ví dụ, một số thanh thiếu niên cố gắng để học làm người lớn như thử nghiệm với rượu, ma túy hoặc hút thuốc lá. Phụ huynh cần phải theo dõi bất kỳ dấu hiệu nào của hành vi khác nhau, có thể là liên quan đến những nguy hiểm này và giúp đỡ nếu cần.

IV. WRITING [Viết]

5. Read the advertisements and choose one of the language schools you want to attend to improve your English.

[Hãy đọc những phần quảng cáo rồi chọn một trong những trường dạy ngoại ngữ em muốn theo học để nâng cao vốn tiếng Anh của mình]

Tạm dịch:

1. Trung tâm ngôn ngữ Anh
Tại sao không học nói tiếng Anh với người bản ngữ?
Chúng tôi có giáo viên chất lượng và các lớp học yêu cầu trong các buổi tối và cuối tuần.
Để biết thêm thông tin, gửi thư tới Cô Helen Smith, số 218 Tây Sơn, Hà Nội.

2. Học viện ngoại ngữ
Học tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật vào các buổi sáng và tối.
Địa điểm cho các lớp học sơ cấp/ cơ bản / trung cấp.
Để biết thêm thông tin, liên lạc với chúng tôi:
Số điện thoại: [04] 55555339
Địa chỉ: Ông Bill Weston, số 26 đường Thái Hà, Hà Nội.

6. Write a letter requesting more information about the language courses. You can ask about the starting date, course duration, teachers' experience, fees and course certificate.

[Em hãy viết một bức thư yêu cầu cho biết thêm thông tin về các khóa học ngoại ngữ. Em có thể yêu cầu về ngày bắt đầu học, thời gian ca khóa học, kinh nghiệm của giáo viên, học phí và chứng chỉ của khóa học.]

Hướng dẫn viết:

Dear Ms Helen,
I saw your advertisement about the language courses on your website. I am interested in learning English, and I am writing to enquire about the English courses at your center.
I can read and write in English, but I can't speak the language very well. If necessary, I can complete an oral test. I want to improve my pronunciation, and hope to be able to practise my English with native speakers.
I would also like to have more information about the starting date, course duration, teachers’ experience, fees and course certificate.
I look forward to hearing from you soon.
Yours truly,
Minh Nguyet

Tạm dịch:

Cô Helen thân mến.
Tôi đã xem quảng cáo của bạn về các khóa học ngôn ngữ trên trang web của cô. Tôi quan tâm đến việc học tiếng Anh, và tôi viết thư để hỏi về các khóa học tiếng Anh tại trung tâm của cô.
Tôi có thể đọc và viết bằng tiếng Anh, nhưng tôi không thể nói giỏi. Nếu cần. Tôi có thể hoàn thành một bài kiểm tra miệng. Tôi muốn cải thiện cách phát âm của tôi, và hy vọng có thể thực hành tiếng Anh của tôi với người bản xứ.
Tôi cũng muốn có thêm thông tin về ngày bắt đầu, thời gian khóa học, kinh nghiệm của giáo viên, lệ phí và chứng chỉ khóa học.
Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ cô.
Trân trọng,
Minh Nguyệt

  • Review 1 - Unit 1-2-3: Language [Trang 42-43 SGK Tiếng Anh 11 Mới]
  • Review 1 - Unit 1-2-3: Skills [Trang 44-45 SGK Tiếng Anh 11 Mới]
  • Review 2 - Unit 4-5: Language [Trang 70-71 SGK Tiếng Anh 11 Mới]
  • Review 2 - Unit 4-5: Skills [Trang 72-73 SGK Tiếng Anh 11 Mới]
  • Review 3 - Unit 6-7-8: Language [Trang 42-43 SGK Tiếng Anh 11 Mới]
  • Review 3 - Unit 6-7-8: Skills [Trang 44-45 SGK Tiếng Anh 11 Mới]
  • Review 4 - Unit 9-10: Language [Trang 70-71 SGK Tiếng Anh 11 Mới]
  • Review 4 - Unit 9-10: Skills [Trang 72-73 SGK Tiếng Anh 11 Mới]

Chủ Đề