Baài 1 trang 128 toán tài liê 9 năm 2024

Thay thế học bạ giấy truyền thống bằng học bạ số để sẵn sàng kết nối với hệ thống quản lý thông tin của Bộ GD&ÐT là xu hướng tất yếu. Qua triển khai thí điểm học bạ số tại 128 trường tiểu học trên địa bàn tỉnh, áp dụng cho năm học 2023 - 2024, bước đầu ghi nhận nhiều tín hiệu tích cực.

Rà soát, hướng dẫn học sinh chuẩn bị thi tốt nghiệp THPT làm CCCD

  • 27/03/2024 04:03:00 PM
  • 489

Baài 1 trang 128 toán tài liê 9 năm 2024

Ngày 25.3, Sở GDĐT đã ban hành văn bản đề nghị lãnh đạo phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố; hiệu trưởng các trường THPT trên địa bàn tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, tích cực rà soát học sinh chuẩn bị dự thi tốt nghiệp trong năm 2024 chưa có CCCD, lập danh sách để đăng ký làm CCCD.

Tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2023

  • 12/09/2023 08:47:00 AM
  • 1975

Baài 1 trang 128 toán tài liê 9 năm 2024

Thực hiện Công văn số 4864/BGDĐT-GDTX ngày 08/9/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2023; Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Hội Khuyến học, trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2023

Lê Kiến Thành xuất sắc lọt vào đội tuyển dự thi Tin học châu Á năm 2024

  • 27/03/2024 02:02:00 PM
  • 648

Baài 1 trang 128 toán tài liê 9 năm 2024

Sau 2 ngày (26-27.3) tranh tài đầy cam go tại Kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế năm 2024, do Bộ GD&ĐT tổ chức tại Hà Nội, Lê Kiến Thành, học sinh lớp 11 chuyên Toán – Tin, Trường THPT chuyên Lê Quý Ðôn đã đạt được tổng số điểm là 161 điểm, xếp thứ 13 trong bảng xếp hạng, lọt vào danh sách chính thức.

2311/SGDĐT-QLCLGD-GTDX

Sử dựng Bộ tài liệu Hướng dẫn dạy học lớp 10 thực hiện Chương trình GDTX cấp THPT.

Thời gian đăng: 12/09/2023

lượt xem: 1028 | lượt tải:2758

41/2021/TT-BGDĐT

Thông tư quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào Tạo

Thời gian đăng: 14/01/2022

lượt xem: 2946 | lượt tải:600

40/2021/TT-BGDĐT

Thông tư ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông

Thời gian đăng: 14/01/2022

lượt xem: 5445 | lượt tải:1577

46 /2021 /TT-BGDĐT

Thông tư Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 13/01/2022

lượt xem: 2368 | lượt tải:333

84/2021/QĐ-UBND

Quyết định ban hành Quy định về an toàn phòng cháy chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở kết hợp với sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định

Cho đường tròn (O) và điểm M nằm bên trong đường tròn. AB là dây qua M vuông góc với OM ; CD là dây qua M không vuông góc với OM. Chứng minh rằng AB < CD. ( Hướng dẫn : Kẻ OI vuông góc CD, OI < OM ).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kẻ \(OI \bot CD\), chứng minh \(OI < OM\). Sử dụng định lí: Trong một đường tròn, dây gần tâm hơn thì lớn hơn.

Lời giải chi tiết

Baài 1 trang 128 toán tài liê 9 năm 2024

Kẻ \(OI \bot CD,\,\,M \in CD \Rightarrow OI \bot IM\).

Xét tam giác vuông OMI có: \(OI < OM\) (trong tam giác vuông, cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền).

Mà \(OI \bot CD,\,\,OM \bot AB\) nên \(CD > AB\) (trong một đường tròn, dây gần tâm hơn thì lớn hơn).

Với Giải Toán 9 trang 128 Tập 2 trong Bài tập ôn tập cuối năm Toán 9 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 128.

Giải Toán 9 trang 128 Tập 2 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Bài 8 trang 128 Toán 9 Tập 2: Hai bến A và B trên một dòng sông cách nhau 36 km. Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B, rồi sau đó ngược dòng từ bến B về bến A hết thời gian bằng thời gian nó đi quãng đường 75 km khi nước yên lặng. Tính vận tốc thực của ca nô (tức là vận tốc của ca nô khi nước yên lặng), biết rằng vận tốc dòng nước là 3 km/ h.

Lời giải:

Gọi x (km/h) là vận tốc thực của ca nô khi nước yên lặng (x > 3).

Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là: x + 3 (km/h).

Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là: x – 3 (km/h).

Thời gian ca nô đi hết quãng đường 75 km khi nước yên lặng là: 75x (giờ).

Thời gian ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36 km là: 36x+3 (giờ).

Thời gian ca nô đi ngược dòng từ bến B về bến A cách nhau 36 km là: 36x−3 (giờ).

Quảng cáo

Do ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B, rồi sau đó ngược dòng từ bến B về bến A hết thời gian bằng thời gian nó đi quãng đường 75 km khi nước yên lặng nên ta có phương trình:

36x+3+36x−3=75x.

Giải phương trình:

36x+3+36x−3=75x

36xx−3xx+3x−3+36xx+3xx+3x−3=75x+3x−3xx+3x−3

36x(x – 3) + 36x(x + 3) = 75(x + 3)(x – 3)

36x2 – 108x + 36x2 + 108x = 75(x2 – 9)

72x2 = 75x2 – 675

3x2 = 675

x2 = 225

Quảng cáo

x = 15 (do x > 3).

Vậy vận tốc thực của ca nô khi nước yên lặng là 15 km/h.

Bài 9 trang 128 Toán 9 Tập 2: Để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B không tới được, một người đứng ở điểm H sao cho B ở giữa A và H rồi dịch chuyển đến điểm K sao cho KH vuông góc với AB tại H, HK = a (m), ngắm nhìn A với AKH^=α, ngắm nhìn B với BKH^=β α>β.

  1. Hãy biểu diễn AB theo a, α, β.
  1. Khi a = 3 m, α = 60°, β = 30°, hãy tính AB (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba của mét).

Quảng cáo

Lời giải:

  1. Xét ∆AHK vuông tại H, ta có: AH = HK.tanAKH^ = a.tanα (m).

Xét BAHK vuông tại H, ta có: BH = HK.tanBKH^=a⋅tanβ m.

Do B nằm giữa A và H nên AB + BH = AH.

Suy ra AB = AH – BH = a.tanα – a.tanβ = a(tanα – tanβ) (m).

  1. Thay a = 3 m, α = 60°, β = 30° vào biểu thức độ dài AB ở câu a, ta được:

AB = 3.(tan60° – tan30°) =33−33=3⋅233=23 ≈ 3,464 (m).

Bài 10 trang 128 Toán 9 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại B có góc A^=30°, AB = 6cm. Vẽ tia Bt sao cho tBC^=30°, cắt tia AC ở D (C nằm giữa A và D).

  1. Chứng minh tam giác ABD cân tại B.
  1. Tính khoảng cách từ D đến đường thẳng AB.

Lời giải:

  1. Do ∆ABC vuông tại B nên ABC^=90°.

Ta có: ABD^=ABC^+tBC^=90°+30°=120°.

Xét ∆ABD có ABD^+BDA^+DAB^=180° (tổng ba góc của một tam giác).

Suy ra BDA^=180°−ABD^−DAB^=180°−120°−30°=30°.

Do đó BAD^=BDA^ =30° nên ∆ABD cân tại B.

  1. Vì ∆ABD cân tại B (câu a) nên BD = BA = 6 cm.

Kẻ DH ⊥ AB, H ∈ AB.

Mà BC ⊥ AB nên CB // DH, do đó BDH^=tBC^=30°.

Xét ∆BDH vuông tại H, ta có:

DH=BD⋅cosBDH^=6⋅cos30°=6⋅32=33 (cm).

Vậy khoảng cách từ D đến đường thẳng AB bằng 33 cm.

Bài 11 trang 128 Toán 9 Tập 2: Tứ giác ABCD có hai góc đối diện B và D vuông, hai góc kia không vuông.

  1. Chứng minh rằng có một đường tròn đi qua bốn điểm A, B, C và D. Ta gọi đó là đường tròn (𝒞).
  1. Gọi I và K lần lượt là trung điểm các đường chéo AC và BD của tứ giác. Chứng minh rằng IK ⊥ BD.
  1. Kí hiệu các tiếp tuyến của đường tròn (𝒞) tại A, B và C lần lượt là a, b và c. Giả sử b cắt a và c theo thứ tự tại E và F. Chứng minh rằng tứ giác AEFC là một hình thang.
  1. Chứng minh rằng EF = AE + CF.

Lời giải:

  1. Xét ∆ABC vuông tại B nên đường tròn ngoại tiếp tam giác này có tâm là trung điểm của cạnh huyền AC. Do đó ba điểm A, B, C cùng nằm trên đường tròn đường kính AC.

Xét ∆ADC vuông tại D nên đường tròn ngoại tiếp tam giác này có tâm là trung điểm của cạnh huyền AC. Do đó ba điểm A, D, C cùng nằm trên đường tròn đường kính AC.

Vậy bốn điểm A, B, C và D cùng nằm trên đường tròn đường kính AC.

  1. Do đường tròn (𝒞) đi qua bốn điểm A, B, C, D có đường kính là AC mà I là trung điểm của AC nên đường tròn (𝒞) có tâm là I, do đó IB = ID. Suy ra I nằm trên đường trung trực của BD.

Lại có K là trung điểm của BD nên K thuộc đường trung trực của BD.

Vì vậy, IK là đường trung trực của BD nên IK ⊥ BD.

  1. Vì đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (𝒞) tại A nên IA ⊥ a hay AC ⊥ a.

Vì đường thẳng c là tiếp tuyến của đường tròn (𝒞) tại C nên IC ⊥ c hay AC ⊥ c.

Do đó a // c hay AE // CF nên tứ giác AEFC là hình thang.

  1. Xét đường tròn (𝒞) có:

⦁ hai tiếp tuyến tại A và B lần lượt là a, b cắt nhau tại E nên AE = BE.

⦁ hai tiếp tuyến tại C và B lần lượt là c, b cắt nhau tại F nên CF = BF.

Do đó AE + CF = BE + BF = EF.

Vậy EF = AE + CF.

Bài 12 trang 128 Toán 9 Tập 2: Tỉ lệ các loại quả bán được trong một ngày của một cửa hàng được thể hiện trong biểu đồ hình quạt tròn như hình bên. Số phần trăm ghi trong mỗi hình quạt đúng bằng tỉ số giữa số đo của cung tròn tương ứng và số đo của cả đường tròn (360°).

  1. Tính số đo của mỗi cung tròn ứng với hình quạt màu tím, màu cam và màu đỏ.
  1. Tính số đo của cung còn lại (ứng với hình quạt màu xanh) bằng hai cách.

Lời giải:

  1. Số đo của cung tròn ứng với hình quạt màu tím là:

360° . 40% = 144°.

Số đo của cung tròn ứng với hình quạt màu cam là:

360° . 10% = 36°.

Số đo của cung tròn ứng với hình quạt màu đỏ là:

360° . 20% = 72°.

  1. Cách 1. Số đo của cung tròn ứng với hình quạt màu xanh là:

360° . 30% = 108°.

Cách 2. Số đo của cung tròn ứng với hình quạt màu xanh là:

360° – 36° – 72° = 108°.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài tập ôn tập cuối năm hay khác:

  • Giải Toán 9 trang 127
  • Giải Toán 9 trang 129

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

  • Toán 9 Chương 1: Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
  • Toán 9 Chương 2: Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn
  • Toán 9 Chương 3: Căn bậc hai và căn bậc ba
  • Toán 9 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
  • Toán 9 Chương 5: Đường tròn
  • Toán 9 Hoạt động thực hành trải nghiệm
  • Toán 9 Chương 6: Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
  • Toán 9 Chương 7: Tần số và tần số tương đối
  • Toán 9 Chương 8: Xác suất của biến cố trong một số mô hình xác suất đơn giản
  • Toán 9 Chương 9: Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp
  • Toán 9 Chương 10: Một số hình khối trong thực tiễn
  • Toán 9 Hoạt động thực hành trải nghiệm

Săn shopee giá ưu đãi :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Baài 1 trang 128 toán tài liê 9 năm 2024

Baài 1 trang 128 toán tài liê 9 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sgk Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 9 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.