At one time or another nghĩa là gì

At one time, some authorities recognized only one species; now some authorities recognize only four species.

Có lúc, một số cơ quan chức năng công nhận chỉ có một chi nhưng ngày nay thì công nhận chỉ có bốn loài.

You pull at one of them, and it comes free.

Bạn kéo một trong các vòng này ra, nó liền bung ra.

At one point, Paul and four other Christians went to the temple to cleanse themselves ceremonially.

Có lần Phao-lô và bốn tín đồ Đấng Christ khác đến đền thờ để làm lễ tinh sạch cho mình.

We've been accelerating at one " G " ever since we left orbit.

Chúng ta đã tăng gia tốc trọng lực khi chúng ta rời khỏi quỹ đạo

At one point, the Germans invite them to surrender; their response is "Go to Hell!"

Cách một hồi lâu, đức Từ Dụ xoay mặt ra lấy tay hất cái roi mà ban rằng: "Thôi, tha cho!

Want to look at one of those cases.

Tôi muốn xem qua mấy cái va-li.

Just to look at one's a sin.

Nhìn chúng ta như là tội đồ vậy

Because, as you are looking at one thought, another slips in.

Bởi vì khi bạn đang nhìn một tư tưởng, một tư tưởng khác len lẻn vào.

Recall that Jesus chose to be present at one such feast.

Hãy nhớ là Chúa Giê-su đã dự một bữa tiệc cưới.

Following Kepler's laws, each object travels along an ellipse with the Sun at one focus.

Theo định luật Kepler, mỗi vật thể chuyển động theo quỹ đạo hình elip với Mặt Trời là một tiêu điểm.

At one stop, Alyosha gets out to fetch some water, but the train leaves without him.

Tại một điểm dừng, Alyosha xuống tàu để lấy nước, nhưng con tàu đã chạy và bỏ anh lại.

(3 John 4) At one circuit assembly, six of our Bible students were baptized.

(3 Giăng 4) Tại một hội nghị vòng quanh, sáu người học hỏi với chúng tôi làm báp têm.

We stood there looking at one another.

Chúng tôi chỉ biết đứng đó nhìn nhau.

For example, at one time scholars doubted the existence of Assyrian King Sargon, mentioned at Isaiah 20:1.

Thí dụ, các học giả từng nghi ngờ về sự tồn tại của vua Sa-gôn, vị vua xứ A-si-ri được đề cập nơi Ê-sai 20:1.

You'll never stop at one.

Mày không bao giờ dừng lại.

" Reset your fiscal year at one. "

" Làm việc đừng mong dễ thành công. "

At one point, some Book of Mormon people suffered “great persecutions” and “much affliction” (Helaman 3:34).

Có lúc những người trong Sách Mặc Môn phải chịu đựng “những ngược đãi lớn lao” và “nhiều nỗi đau buồn” (Hê La Man 3:34).

At one time Sherrie would have folded under such a masterful onslaught of the “guilties.”

Nếu là trước đây, Sherrie đã mềm lòng trước sự hành hạ của “cảm giác tội lỗi” trong cô.

At one time, inhabitants of Tyre were friendly to the Israelites.

Một thời, Ty-rơ và Y-sơ-ra-ên có mối giao hảo hòa bình.

Not since April 2000 have so many temples been announced at one time.

Kể từ tháng Tư năm 2000 chưa bao giờ mà có nhiều đền thờ như vậy được thông báo cùng một lúc sẽ xây cất.

Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 16 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Brandon phụ trách.

The two idioms we’re learning today are Mr. NICE GUY and ONE WAY OR ANOTHER.

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là Mr. NICE GUY và ONE WAY OR ANOTHER.

Mai Lan and Mike have been good friends for two years. They first met when they were in the same photography class. Since then, they often see each other, in classes which they attend together or in their free time when they share their common interests.

Mai Lan và Mike là bạn thân từ hai năm nay. Họ gập nhau lần đầu khi cùng đi học chụp ảnh. Từ đó họ hay gập nhau hoặc đi học cùng lớp, hoặc khi rảnh rỗi vì hai người có những thích thú giống nhau.

MAI LAN: Hello Mike. How’s everything?

Chào Mike. Mọi việc ra sao ?

MIKE: Good, good! I’ve been really very fortunate. My biggest concern is my mother’s health; luckily, she’s doing fine now. The worst is over.

Tốt, tốt. Tôi thật là may mắn. Điều lo lắng nhất của tôi là sức khỏe của mẹ tôi; thực may bà đã khỏe rồi. Cơn nặng đã qua rồi.

MAI LAN: What’s the matter? I didn’t know she was sick.

Chuyện gì vậy ? Tôi không biết bà bị ốm.

MIKE: Well. It was a real scare! She had high fever for several days, she coughed. At first, the doctor thought she had pneumonia, which is quite dangerous, then he found out that she just suffered from a severe cold.

À, chúng tôi bị một cơn sợ. Bà sốt nhiều ngày, bà ho. Lúc đầu tiên, bác sĩ nghĩ là bà bị sưng phổi, bệnh này khá nguy hiểm, rồi sau đó ổng kiếm ra là bà chỉ bị cảm nặng.

MAI LAN: How is she doing now?

Bây giờ bà ra sao ?

MIKE: She no longer has the fever, she coughs much less. Her medications really help. I hope she’ll get back to normal soon.

Bà không còn bị sốt và ho bớt đi nhiều. Thuốc đã giúp bà nhiều lắm. Tôi hy vọng bà sắp trở lại bình thường.

MAI LAN: The medications help, and the care that the doctor and your family provide her gives her a better chance to recover, too.

Thuốc giúp bà, sự săn sóc mà bác sĩ và gia đình mang tới cho bà giúp bà khỏe lại mau chóng nữa.

MIKE: You’re so right! A sick person needs medications as much as the loving care which lifts her spirits.

Cô nói đúng. Người có bệnh cần thuốc nhiều như sự săn sóc ân cần, làm cho tinh thần người bệnh phấn khởi.

MAI LAN: You know. My friends tell me you’re Mr. Nice Guy. I asked them what that meant. They said Mr. Nice N-I-C-E Guy G-U-Y means a friendly and kind person. That’s you. You are Mr. Nice Guy, you’re a friendly and kind person.

Anh biết không ? Các bạn tôi bảo anh là Mr. Nice Guy. Tôi hỏi họ nghĩa là gì. Họ nói Mr.nice N-I-C-E guy G-U-Y là một người dễ tính, tử tế. Anh đó. Anh là Mr. Nice Guy. Anh dễ dàng với mọi người, anh tử tế.

MIKE: Wow! Mai Lan. You’re being so generous in complimenting me today. I wonder if you want me to do something for you!

Ôi chao, Mai Lan. Cô thật quá khen tôi hôm nay. Tôi tự hỏi cô có ý muốn tôi làm gì cho cô không đây !

MAI LAN: Mike, for once I’m serious. You’re really nice. You treat your friends well, you’re kind to all.

Mike. Một lần thôi, tôi nói thực. Anh dễ thương, anh cư xử tốt với bạn bè, anh tử tế với tất cả.

MIKE: OK. OK! What am I going to hear next, “Mike, you’re wonderful”, “Mike, give me a ride to the hair salon” or “Fix my bike”?

OK, OK ! Tôi sẽ nghe cô nói cái gì đây, “Mike, anh thật tuyệt vời”, “Mike, lái xe cho tôi đi tới tiệm cắt tóc” hay “sửa cái xe đạp cho tôi” ?

MAI LAN: Yea! You’re Mr Nice Guy and Mr. Nice Guy can fix my bicycle, right?

Đúng quá ! Anh là “nhân vật tử tế” và “nhân vật tử tế” có thể sửa xe đạp cho tôi, đúng không ?

MIKE: You know I’m quite busy now. I’ll have to drive my mother to the doctor’s office for a follow-up visit, take the car to the garage for an oil change, clean out my room to make space for a new bookshelf!

Cô biết tôi bây giờ đang khá bận. Tôi sẽ phải đưa mẹ tôi đi văn phòng bác sĩ để bác sĩ theo rõi, mang xe đi thay dầu, dọn dẹp phòng để có chỗ cho một tủ sách mới.

MAI LAN: I feel bad. My bike can wait.

Tôi cảm thấy áy náy. Cái xe đạp của tôi đợi được.

MIKE: Well, one way or another, I can fix it for you within a week.

Thôi, one way or another, tôi có thể chữa xe đạp cho cô trong vòng một tuần.

MAI LAN: One way or another? What do you mean?

One way or another? Anh muốn nói gì thế ?

MIKE: One way or another. One O-N-E way W-A-Y or another A-N-O-T-H-E-R means somehow, one way or another way.

One way or another. One O-N-E way W-A-Y or another A-N-O-T-H-E-R có nghĩa là bằng cách này hay cách khác.

MAI LAN: OK. So one way or another you will help fix my bike. You mean well, but truly, don’t work too hard. You can help the next time we have a holiday or a long weekend.

OK. Vậy bằng cách này hay cách khác anh sẽ giúp tôi sửa xe đạp. Anh có ý tốt, nhưng thành thực mà nói, anh đừng làm việc nhiều quá. Anh có thể giúp tôi vào lần tới khi chúng ta có ngày nghỉ hoặc là một weekend dài.

MIKE: I want everything done fast.

Tôi muốn làm việc gì cũng được xong cho nhanh.

MAI LAN: Mr. Nice Guy. One way or another, you can help me, but it doesn’t have to be this week.

“Ông tử tế” ơi. Bằng cách này hay cách khác, ông sẽ giúp tôi, nhưng không bắt buộc phải trong tuần này.

MIKE: OK, Mai Lan. Now you are my boss.

OK Mai Lan. Bây giờ cô là “sếp” của tôi !

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : Mr Nice Guy nghĩa là một người tử tế, dễ thương và one way or another nghĩa là bằng cách này hay cách khác. Hằng Tâm và Brandon xin hẹn gập lại quí vị trong bài học tới.