Apply for a mortgage là gì

Mortgage applicationỨng dụng thế chấp. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Mortgage application - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

Một tài liệu mà ứng viên phải gửi cho tổ chức cho vay để được sự chấp thuận cho một khoản vay để mua một mảnh đất. Khách hàng vay phải chứng minh khả năng của mình để trả nợ và phải nộp thông tin về các khoản nợ của họ, thu nhập, dự trữ tiền mặt, số tiền thanh toán xuống và có một xếp hạng tín dụng tốt.

Definition - What does Mortgage application mean

A document that applicants must submit to lending institutions in order to obtain approval for a loan to purchase a piece of property. Borrowers must show their ability to repay the loan and must submit information on their debts, income, cash reserves, amount of down payment and have a good credit rating.

Source: Mortgage application là gì? Business Dictionary

MortgageThế chấp. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Mortgage - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

Một thỏa thuận pháp lý truyền tải quyền có điều kiện sở hữu trên một tài sản hoặc tài sản của chủ sở hữu của nó [bên thế chấp] để một người cho vay [bên nhận thế chấp] để bảo đảm cho khoản vay. lợi ích an ninh của người cho vay được ghi vào sổ đăng ký văn bản tiêu đề để làm cho nó thông tin công cộng, và được hủy bỏ khi khoản vay được hoàn trả đầy đủ. Hầu như bất cứ tài sản thuộc sở hữu hợp pháp có thể được thế chấp, mặc dù sở hữu động sản [đất và các tòa nhà] là phổ biến nhất. Khi tài sản cá nhân [thiết bị, xe hơi, đồ trang sức, vv] được thế chấp, nó được gọi là một thế chấp động sản. Trong trường hợp của thiết bị, tài sản thực, và các phương tiện, quyền sở hữu và sử dụng của mặt hàng đó thế chấp thông thường vẫn còn với bên thế chấp nhưng [trừ trường hợp đặc biệt nghiêm cấm trong hợp đồng thế chấp] nhận thế chấp có quyền chiếm hữu của mình [bằng cách làm theo các quy định thủ tục] bất cứ lúc nào để bảo vệ lợi ích an ninh của mình. Trên thực tế, tuy nhiên, các tòa án thường không tự động thực thi quyền này khi nó liên quan đến một căn nhà ở, và hạn chế nó vào một vài tình huống cụ thể. Trong trường hợp có một mặc định, bên nhận thế chấp có thể chỉ định một máy thu để quản lý tài sản [nếu nó là một tài sản kinh doanh] hoặc có được một trật tự bị tịch thu từ một tòa án để chiếm hữu và bán nó. Để có hiệu lực pháp luật, thế chấp phải trong một thời gian nhất định, và bên thế chấp phải có quyền cứu chuộc về thanh toán các khoản nợ vào hoặc trước khi kết thúc thời gian đó. Thế chấp là loại phổ biến nhất của các công cụ nợ vì nhiều lý do như tỷ lệ thấp hơn lãi suất [vì khoản vay được đảm bảo], thẳng về phía trước và thủ tục tiêu chuẩn, và một thời hạn trả nợ hợp lý lâu dài. Các tài liệu bằng cách mà sự sắp xếp này được thực hiện được gọi là một hóa đơn thế chấp bán, hay chỉ là một thế chấp.

Definition - What does Mortgage mean

A legal agreement that conveys the conditional right of ownership on an asset or property by its owner [the mortgagor] to a lender [the mortgagee] as security for a loan. The lender's security interest is recorded in the register of title documents to make it public information, and is voided when the loan is repaid in full. Virtually any legally owned property can be mortgaged, although real property [land and buildings] are the most common. When personal property [appliances, cars, jewelry, etc.] is mortgaged, it is called a chattel mortgage. In case of equipment, real property, and vehicles, the right of possession and use of the mortgaged item normally remains with the mortgagor but [unless specifically prohibited in the mortgage agreement] the mortgagee has the right to take its possession [by following the prescribed procedure] at any time to protect his or her security interest. In practice, however, the courts generally do not automatically enforce this right when it involves a dwelling house, and restrict it to a few specific situations. In the event of a default, the mortgagee can appoint a receiver to manage the property [if it is a business property] or obtain a foreclosure order from a court to take possession and sell it. To be legally enforceable, the mortgage must be for a definite period, and the mortgagor must have the right of redemption on payment of the debt on or before the end of that period. Mortgages are the most common type of debt instruments for several reasons such as lower rate of interest [because the loan is secured], straight forward and standard procedures, and a reasonably long repayment period. The document by which this arrangement is effected is called a mortgage bill of sale, or just a mortgage.

Source: Mortgage là gì? Business Dictionary

apply for a mortgage

for a mortgage loan

to qualify for a mortgage

a mortgage loan

a second mortgage

a traditional mortgage

Một ứng dụng thế chấp là một tài liệu do một hoặc nhiều cá nhân nộp đơn xin thế chấp để mua bất động sản. Việc áp dụng thế chấp là rộng lớn và chứa thông tin bao gồm các tài sản được xem xét để mua, tình hình tài chính của khách hàng vay, cũng như quá trình làm việc. Cho vay và các ngân hàng sử dụng các thông tin chứa trong ứng dụng thế chấp để xác định có hay không phê duyệt khoản vay.

  • Mortgage Application là ứng dụng thế chấp.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Sở hữu nhà Thế chấp.

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Mortgage Application

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Sở hữu nhà Thế chấp Mortgage Application là gì? [hay ứng dụng thế chấp nghĩa là gì?] Định nghĩa Mortgage Application là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Mortgage Application / ứng dụng thế chấp. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Nhiều người chưa hiểu rõ mortgage là gì cũng như dễ nhầm lẫn nó với các thuật ngữ tiếng Anh khác. Dưới đây là định nghĩa, đặc điểm, phân loại của mortgage, đồng thời chỉ ra cách phân biệt mortgage với các từ gần nghĩa khác.

Mortgage là gì?

Mortgage là khái niệm dùng để chỉ hình thức thế chấp tài sản. Nghĩa là dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình đem thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận thế chấp. Tuy nhiên, bên thế chấp không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.

 Mortgage là một khoản vay được thực hiện để mua tài sản hoặc đất đai. Nếu bạn không thể tiếp tục trả nợ, người cho vay có thể thu hồi tài sản của bạn và bán nó để lấy lại tiền.

Điểm khác biệt giữa Loan [khoản vay] và Mortgage là gì?

Loan được hiểu là khoản tiền vay từ ngân hàng, khi người mượn trả lại sẽ phải đưa thêm một khoản lãi đi kèm. Loan thường được dùng để chỉ về tiền tệ chứ không đại diện cho tài sản. Mortgage có thể bao gồm cả tiền bạc, nhà cửa, đất đai hay bất cứ món đồ nào có giá trị. Ví dụ:

Loan: một người đi vay tiền của ngân hàng để mua nhà, sau đó phải số trả tiền gốc và khoản lãi suất đi kèm.

Mortgage: một người đi vay tiền của ngân hàng để mua nhà, sau đó không trả được nợ phải thế chấp nhà. Nếu hết hạn nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ trả nợi thì ngân hàng sẽ giữ nhà.

Tìm hiểu một số thuật ngữ liên quan đến Mortgage

Mortgage Rate            

Mortgage Rate là lãi suất vay nợ khi chủ sở hữu cầm cố tài sản. Theo đó, Mortgage Rate được tính trên một khoản thế chấp, do người cho vay xác định. Trên thực tế, lãi suất này có thể khác nhau tùy thuộc vào từng người vay cùng với hồ sơ tín dụng của họ.

Reverse mortgage

Đây là khoản vay dành cho người cao niên [khoảng từ 62 tuổi trở lên] và thường đảm bảo bằng tài sản nhà ở. Khoản vay này cho phép chủ nhà chuyển đổi từ vốn nhà ra tiền mặt với giá trị không bị hạn chế của tài sản, đồng thời không cần phải thanh toán các khoản thế chấp hàng tháng.

Đặc điểm của Mortgage là gì?

Trước khi thực hiện, bạn cần phải nắm bắt được đặc điểm của mortgage là gì. Dưới đây là một số đặc điểm của mortgage bạn cần lưu ý và tuân theo:

Thứ nhất, bên thế chấp không nhất định phải chuyển giao trạng thái của tài sản. Họ chỉ cần giao toàn bộ giấy tờ gốc chứng nhận quyền sở hữu tài sản đó là được.

Thứ hai, tài sản thế chấp buộc phải là tài sản có giá trị. Chúng thường là bất động sản, phương tiện giao thông cơ giới, hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc cũng có thể là tài sản được hình thành trong tương lai. Mặt khác, những vật phụ đi kèm theo bất động sản [hoặc một phần bất động sản] đều được tính vào tài sản thế chấp.

Thứ ba, các thỏa thuận, hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất cần phải tuân theo quy định của pháp luật thông qua Bộ luật dân sự, luật đất đai cùng các quy định khác có liên quan.

Cuối cùng, bên cho vay có trách nhiệm giữ gìn tài sản đó. Khi có bên thứ ba giữ tài sản này phải do sự thỏa thuận của cả hai bên cho vay và bên thế chấp.

Phân loại Mortgage

Phân loại mortgage dựa trên nội dung

- Thế chấp pháp lý

Đây là hình thức người đi vay ký thỏa thuận chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản cho ngân hàng trong trường hợp không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ. Đến kỳ hạn thanh toán khoản vay mà người thế chấp không đủ khả năng chi trả, ngân hàng có thể căn cứ vào thỏa thuận đã ký để bán hoặc cho thuê tài sản. Trong trường hợp này, ngân hàng có quyền quyết định xử lý tài sản mà không cần thực hiện các thủ tục tố tụng. Đồng thời ngân hàng cũng có toàn quyền sử dụng số tài sản đó mà không phải lo sợ bị các chủ nợ khác cùng tham gia.

- Thế chấp công bằng

Đây là hình thức người đi vay chỉ đưa cho ngân hàng nắm giữ giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản. Khi đến kỳ hạn thanh toán khoản vay mà người thế chấp không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ, ngân hàng phải dựa trên cơ thỏa thuận với người đi vay trước đây để xử lý tài sản. Trong trường hợp này, tài sản thế chấp có thể sẽ bị các chủ nợ khác phân chia chiếm hữu. Ngân hàng muốn thu nợ cũng không được tự phát mại tài sản mà phải nhờ đến sự can thiệp của pháp luật. 

Phân loại mortgage dựa trên số lần

-       Thế chấp thứ nhất: đảm bảo cho khoản vay đầu tiên được duy trì.

-       Thế chấp thứ hai: người đi vay dùng phần chênh lệch giữa giá trị tài sản và khoản vay thứ nhất để tiếp tục vay những khoản sau.

Phân loại mortgage dựa trên tính chất tài sản

-       Thế chấp một phần: Là hình thức chỉ một phần tài sản để thế chấp. Trong trường hợp này, các phần phụ của tài sản có thuộc vào tài sản thế chấp hay không cần phải có sự thỏa thuận của hai bên.

-       Thế chấp toàn bộ: Là hình thức dùng toàn bộ tài sản để thế chấp. Trong trường hợp này, các phần phụ đều mặc nhiên thuộc tài sản thế chấp.

Qua cung cấp thông tin về mortgage là gì trên đây, hi vọng đã giúp bạn đọc nắm rõ khái niệm, đặc điểm cũng như phân loại của mortgage, từ đó hiểu thêm được quyền lợi của mình trong từng trường hợp.

Pha Lê

Video liên quan

Chủ Đề