Ai cập trong tiếng anh là gì năm 2024

The full name of the game in Egyptian is thought to have been zn.t n.t ḥˁb, meaning the "game of passing".

Cho đến lúc đó, họ đã nói chuyện hoặc tiếng Hy Lạp hay tiếng Ai Cập trong nó tiếng Coptic chuẩn.

Until then, they had spoken either Koine Greek or Egyptian in its Coptic form.

Tên theo tiếng Ai Cập của kim tự tháp này là Wer (en) -Khérre, nó có nghĩa là "Khafre Vĩ Đại".

The Egyptian name of the pyramid was Wer(en)-Khafre which means "Khafre is Great".

Thuật ngữ Hy Lạp và La tinh cho antimon, stibium, στίβι, στίμμι, được mượn từ tên gọi tiếng Ai Cập sdm.

The Greek and Latin terms for antimony, stibium, στίβι, στίμμι, were borrowed from the Egyptian name sdm.

Từ sn trong tiếng Ai Cập có nghĩa là "họ, của họ, những người kia", rõ ràng là cách viết số nhiều.

The Egyptian syllable sn means "them, their, those", revealing a clear plural writing.

Nó chứa thông tin quan trọng về tiếng Ả Rập Ai Cập sớm và tình hình Tiếng Ai Cập trong thời Trung cổ.

It contains key information on early Egyptian Arabic and the language situation in Egypt in the Middle Ages.

Sau đó, bà chuyển đến Ai Cập, nơi bà nổi tiếng và kết hôn với nhà soạn nhạc nổi tiếng Ai Cập Baligh Hamdi.

She then moved to Egypt, where she made her fame and married the popular Egyptian composer Baligh Hamdi.

Ngôn ngữ mẹ đẻ của bà là tiếng Hy Lạp Koine và bà là người cai trị đầu tiên của nhà Ptolemaios học tiếng Ai Cập.

Her native language was Koine Greek and she was the first Ptolemaic ruler to learn the Egyptian language.

Trong tiếng Ai Cập từ Hykos có nghĩa là "các ông vua ngoại quốc", tuy nhiên, Manetho đã dịch sai từ Hyksos thành "các vị vua chăn cừu".

In Egyptian Hyksos means "ruler(s) of foreign countries", however, Josephus mistranslated Hyksos as "Shepherd Kings".

Văn bản này là một trong bốn văn bản nằm trong một sách cổ chép tay viết bằng tiếng Copt (ngôn ngữ bắt nguồn từ tiếng Ai Cập cổ).

It was one of four separate texts contained in a codex (a type of ancient book) written in Coptic (a language derived from ancient Egyptian).

Trái lại, Cleopatra lại có thể nói được nhiều ngôn ngữ khác nhau khi trưởng thành và người cai trị đầu tiên của nhà Ptolemaios học tiếng Ai Cập.

In contrast, Cleopatra could speak multiple languages by adulthood and was the first Ptolemaic ruler to learn the Egyptian language.

Từ "Hotep" trong tiếng Ai Cập cổ có nghĩa là "hòa bình" và "hài lòng" mặc dù nó cũng có thể có nghĩa là "hòa giải" hoặc "hòa hợp".

The Egyptian word "Hotep" means "peaceful" and "to be pleased" though it can also mean "conciliation" or "to be reconciled", too.

Tên gốc bằng tiếng Ai Cập của ông đã không còn nữa, nhưng nó có thể là Djedefptah hay Ptahdjedef ("Ngài tồn tại giống như thần Ptah") theo William C. Hayes.

His original Egyptian name is lost, but it may have been Djedefptah or Ptahdjedef ("he endures like Ptah") according to William C. Hayes.

Bài chi tiết: Ngôn ngữ Ai Cập Tiếng Ai Cập là một ngôn ngữ Phi-Á phía bắc có mối quan hệ gần gũi với tiếng Berber và ngôn ngữ Semite.

The Egyptian language is a northern Afro-Asiatic language closely related to the Berber and Semitic languages.

Các giai đoạn của tiếng Ai Cập cổ đại là Cổ Ai Cập, Trung Ai Cập (tiếng Ai Cập cổ điển), Hậu kỳ Ai Cập, ngôn ngữ bình dân và tiếng Copt.

The phases of ancient Egyptian are Old Egyptian, Middle Egyptian (Classical Egyptian), Late Egyptian, Demotic and Coptic.

Nội dung có sẵn trên trang web của chúng tôi là kết quả của những nỗ lực hàng ngày của các biên tập viên của chúng tôi. Tất cả đều hướng tới một mục tiêu duy nhất: cung cấp cho bạn nội dung phong phú, chất lượng cao. Tất cả điều này là có thể nhờ thu nhập được tạo ra bởi quảng cáo và đăng ký.

Bằng cách đồng ý hoặc đăng ký, bạn đang hỗ trợ công việc của nhóm biên tập của chúng tôi và đảm bảo tương lai lâu dài của trang web của chúng tôi.

Người Ai Cập là một dân tộc bản địa Ai Cập và là công dân của quốc gia đó có chung một nền văn hóa chung và phương ngữ phổ biến được gọi là tiếng Ả Rập Ai Cập.

1.

Các nhà khoa học hiện đại vẫn có những cuộc tranh luận sôi nổi về cách người Ai Cập cổ đại xây dựng các kim tự tháp.

Modern scientists still have heated debates regarding how the ancient Egyptians built the pyramids.

2.

Pharaoh là những người cai trị tối cao của Ai Cập. Trên thực tế, người Ai Cập coi các Pharaoh là cầu nối thiêng liêng giữa các vị thần và người Ai Cập.

Pharaohs are absolute rulers of Egypt. In fact, the Egyptians regarded the Pharaohs as the divine intermediary between the gods and the Egyptians.

Các bạn cùng DOL học về một số từ liên quan đến người Ai Cập nha: - pyramid (kim tự tháp) - Pharaoh (Pha-ra-ông) - sphinx (tượng nhân sư) - the Red Sea (Biển Đỏ) - tomb (lăng mộ) - curse (lời nguyền)

tiếng Anh từ Ai Cập?

Tên gọi của Ai Cập trong tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Trung. Trong tiếng Anh, quốc gia này được gọi "Egypt", bắt nguồn từ tên tiếng Hy Lạp cổ đại "Aígyptos" (IPA: [ˈe.

Giới thiệu sơ lược về Ai Cập?

Ai Cập tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Ai Cập thuộc Châu Phi, Ai Cập là một nước cộng hòa nằm ở Bắc Phi, Tây Nam Á và Trung Đông. Nước này có số dân đông thứ 2 tại Châu Phi với khoảng 83tr dân, người dân hầu như tập trung sống ở dọc bờ sông Nile. Ai Cập có tới 90% là theo đạo Hồi, số còn lại theo đạo Kito.

Ai Cập nằm ở vị trí nào?

Ai Cập là một quốc gia nằm ở phía Đông Bắc của châu Phi. Đây cũng là quốc gia duy nhất có lãnh thổ trải dài cả 3 châu lục: Âu - Á – Phi, giáp với Địa trung hải, Israel, Jordan, Sudan và Libya.

Ai Cập là cầu nối giữa các châu lục nào?

Vai trò địa chính trị quan trọng của Ai Cập xuất phát từ vị trí chiến lược của nó: là một quốc gia liên lục địa, họ sở hữu một cầu nối lục địa (Eo đất Suez) giữa Châu Phi và Châu Á, và một cầu nối đường thuỷ (Kênh Suez) nối giữa Biển Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương thông qua Biển Đỏ.