3 tháng đầu năm tiếng anh là gì năm 2024
Trong bài học này chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn các tháng trong năm và ý nghĩa có các tháng đó. Show
1. Các tháng trong năm bằng tiếng AnhTháng 1: January Tháng 2: February Tháng 3: March Tháng 4: April Tháng 5: May Tháng 6: June Tháng 7: July Tháng 8: August Tháng 9: September Tháng 10: October Tháng 11: November Tháng 12: December Tên các tháng trong năm 2. Ý nghĩa các tháng trong năm- Tháng 1: Đây là tháng được đặt theo tên của thần thoại La Mã. Đây là tháng đầu tiên của năm mới có ý nghĩa là vị thần thời gian, phản ánh cả quá khứ và tương lai. - Tháng 2 mang xuất phát từ phong tục của La mã thì thường thường các phạm nhân đều bị hành quyết vào tháng 2 nên người ta lấy luôn ngôn từ này để đặt cho tháng. Ngoài ngôn từ này còn có hàm ý nhắc loài người hãy sống lương thiện hơn và nên tránh mọi tội lỗi. - Tháng 3: Maps lavì thần của chiến tranh. Maps cũng được xem là cha của Ro – myl và Rem. Theo truyền thuyết đó là hai người đã xây dựng nên thành phố Rim cổ đại (nay là Roma) - Tháng 4: Tháng này có ý nghĩa là đâm chồi nảy lộc. Tên tháng này đã được nêu lên đặc điểm của thời điểm theo chu kì thời tiết. - Tháng 5: tháng 5 này được đặt theo tên của thần đất. Còn theo thần thoại khác thì có thể gọi là thần phồn vinh. - Tháng 6: Theo thần thoại La mã cổ đại thì tháng này được đặt tên theo tên của nữ thần Ju-no-ra lavợ của thần Iu-pi-tơ. Trong thần thoại Hi lạp là nữ thần Hera. - Tháng 7: Tháng này được đặt tên theo vị hoàng đến La Mã cổ đại. Ông đã có công rất lớn trong việc cải cách dương lịch . - Tháng 8: Đặt tên theo vị Hoàng đến La Mã Au-gus. Ông có công sữa sai xót trong việc abn hành lịch chủ tế lúc bấy giờ. - Tháng 9: Trong nhà nước la mã cổ đại thì đây là tháng thứ 7 đầu tiên của một năm lịch. - Tháng 10: Tháng này đại diện cho sự no đủ , hạnh phúc. - Tháng 11 và 12: 2 tháng này đại diện cho sự mới mẻ, đạt được những kết quả trước đó và những người sinh vào tháng này là những người mới cũng như tháng vậy. -Tên của các tháng thường được viết tắt như sau: Jan (tháng Một), Feb (tháng Hai), Mar (tháng Ba), Apr (tháng Tư), Aug (tháng Tám), Sept (tháng Chín), Oct (tháng Mười), Nov (tháng Mười Một), Dec (tháng Mười Hai). - Các thập kỷ (chẳng hạn như the nineteen sixties -những năm 1960) có thể được viết là the 1960s. 2. Cách đọc ngày tháng năm 30 March 1993 có thể được đọc là "March the thirtieth, nineteen ninety-three" hoặc "March thirtieth, nineteen ninety-three" (trong Anh Mỹ), hoặc "the thirtieth of March, nineteen ninety-three. 1200: twelve hundred 1305: thirteen hundred and five, thirteen O (/əʊ/) five 1498 : fourteen (hundred and) ninety-eight 1910: nineteen (hundred and) ten 1946: nineteen (hundred and) forty-six 2000: two thousand 2005: two thousand and five Để nói ngày tháng, ta dùng It's... Ví dụ: It's April the first. (Hôm nay là ngày mùng 1 tháng Tư.) Để hỏi về ngày tháng, ta có thể hỏi theo các cách sau: What's the date (today)? (Hôm nay là ngày bao nhiêu?) What date is it? (Hôm nay là ngày bao nhiêu?) What date is your birthday? (Bạn sinh ngày bao nhiêu?) 3. Trước và sau Công Nguyên Để phân biệt thời gian trước và sau công nguyên, chúng ta dùng dạng viết tắt BC (trước công nguyên) và AD (sau công nguyên). BC thường đứng sau ngày tháng năm, còn AD có thể đứng trước hoặc sau. Ví dụ: Julius Caesar first came to Britain in 55 BC. (Julius Caesar lần đầu tới Anh vào năm 55 trước công nguyên.) The emperor Trajan was born in AD 53/ 53 AD. (Hoàng đế Trajan sinh vào năm 53 sau công nguyên.) Tháng 1 tiếng Anh là gì? Tháng 4 tiếng Anh là gì? Cách ghi ngày tháng, năm trong tiếng Anh như thế nào cho đúng? Nếu bạn đang thắc mắc những vấn đề này hãy xem hết bài viết dưới đây. ELSA Speak sẽ tổng hợp cho bạn cách đọc và ghi ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn xác nhất. Không giống như tiếng Việt, các tháng trong tiếng Anh có tên gọi và ý nghĩa khác nhau. Đối với những bạn bắt đầu học tiếng Anh, việc tìm hiểu chủ đề này là rất quan trọng. Dưới đây là bảng thống kê từ vựng tiếng Anh về các tháng, viết tắt và có phiên âm đọc là gì để chính xác hơn mà bạn có thể tham khảo: Kiểm tra phát âm với bài tập sau: {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Các tháng trong tiếng Anh
Viết tắt các tháng trong tiếng Anh
Tìm hiểu ý nghĩa các tháng tiếng AnhTháng 1 tiếng Anh: JanuaryTháng 1 được đặt theo tên của Janus – vị thần có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai. Theo quan niệm của người La Mã xưa, ông đại diện cho sự khởi đầu mới nên được đặt tên cho tháng đầu tiên trong năm. Tháng 2 tiếng Anh: FebruaryTháng 2 được đặt tên theo Februar – lễ hội nổi tiếng vào 15/2 hàng năm, nhằm thanh tẩy những thứ ô uế để đón mùa xuân. Nhiều giả thuyết cho rằng, vì tượng trưng cho những điều xấu xa nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Ngoài ra, cụm từ Februar còn mang ý nghĩa hy vọng con người làm nhiều điều tốt đẹp hơn. Tháng 3 tiếng Anh: MarchCái tên này xuất phát từ Mars – vị thần tượng trưng cho chiến tranh. Nó ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới và người La Mã thường tổ chức lễ hội vào tháng 3 để tôn vinh vị thần này. Tháng 4 tiếng Anh: AprilTrước đây, ở một vài quốc gia, tháng 4 là tháng đầu tiên trong năm. Theo tiếng Latin, April có nguồn gốc từ Aprilis – ám chỉ thời điểm hoa lá nảy mầm, chào đón mùa xuân mới. Tuy nhiên, trong tiếng anh cổ, April còn được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh) Tháng 5 tiếng Anh: MayTháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia, tượng trưng cho trái đất và sự phồn vinh. Ngoài ra, tháng 5 cũng là thời điểm cây cối phát triển tươi tốt ở các nước phương Tây. Tháng 6 tiếng Anh: JuneTháng 6 được đặt tên theo thần Juno hay còn gọi là nữ thần hôn nhân và sinh nở. Vì thế, ngày quốc tế thiếu nhi cũng rơi vào đầu tháng này. Tháng 7 tiếng Anh: JulyJulius Caesar là Hoàng đế người La Mã, có trí tuệ và sức lực siêu phàm. Sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên, người dân đã đặt tên tháng sinh của ông – tháng 7 là July để tưởng nhớ. Tháng 8 tiếng Anh: AugustTương tự như tháng 7, cháu của Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Ngoài ra, từ August còn mang nghĩa là “đáng tôn kính”. Tháng 9 tiếng Anh: SeptemberTheo lịch La Mã cổ đại, một năm có 10 tháng. Từ Septem có nghĩa là “thứ 7” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 theo thời điểm đó. Tháng 10 tiếng Anh: OctoberTương tự, từ Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “thứ 8” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ. Tháng 11 tiếng Anh: NovemberNovem theo tiếng Latin là “thứ 9”, vì thế nó được đặt cho tháng 11, tức là tháng thứ 9 theo lịch La Mã cổ đại. Tháng 12 tiếng Anh: DecemberTháng 12 trong tiếng Anh được đặt tên theo từ “thứ 10” vì là tháng thứ 10 của người La Mã xưa. Cách đọc, viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh1. Quy tắc đọc, viết thứ ngày tháng trong Anh – Anh và Anh – MỹDù cùng sử dụng một ngôn ngữ nhưng tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ vẫn có rất nhiều điểm khác biệt. Đối với cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh, bạn nên chú ý phân biệt rõ để hạn chế tối đa các hiểu lầm không đáng có trong quá trình cải thiện tiếng Anh giao tiếp. Anh – Anh Trong Anh – Anh, công thức viết Thứ – ngày – tháng – năm là Day – date – month – year. Ví dụ: Friday, 6th October 2020. Khi đọc phải thêm mạo từ “the” vào trước ngày giờ và giới từ “of” trước tháng. Ví dụ: Friday the sixth of October twenty – twenty. Anh – Mỹ Khác với tiếng Anh – Anh, thứ tự thứ ngày tháng tiếng Anh – Mỹ như sau: thứ + tháng + ngày. Ví dụ: 6/18/2021 hoặc June 18th 2021. Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ cũng có sự khác biệt. Chẳng hạn “on June 18th” sẽ được đọc là “on June the eighteenth”. 2. Cách viết, đọc các thứ trong tuầnSẽ thật thiếu sót nếu đề cập đến chủ đề ngày tháng năm tiếng Anh mà bỏ qua các thứ trong tuần. Cách viết và phiên âm như sau: Thứ 2Monday/ˈmʌndeɪ/Thứ 3Tuesday/ˈtjuːzdeɪ/Thứ 4Wednesday/ˈwenzdeɪ/Thứ 5Thursday/ˈθɜːzdeɪ/Thứ 6Friday/ˈfraɪdeɪ/Thứ 7Saturday/ˈsætədeɪ/Chủ NhậtSunday/ˈsʌndeɪ/ 3. Cách viết các ngày trong thángĐây là phần dễ khiến người học nhầm lẫn nhất trong khi tập đọc và cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh. Như bạn đã biết, số trong tiếng Anh có hai loại là số đếm và số thứ tự. Khi viết các ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số thứ tự. Cách viết như sau: MondayTuesdayWednesday ThursdayFridaySaturdaySunday29thTwenty-ninth30thThirtieth31stThirsty-fist1stFirst2ndSecond3rdThird4thFourth5thFifth6thSixth7thSeventh8thEighth9thNinth10thTenth11thEleventh12thTwelfth13thThirteenth14thFourteenth15thFifteenth16thSixteenth17thSeventeenth18thEighteenth19thNineteenth20thTwentieth21stTwenty-first22ndTwenty-second23rdTwenty-third24thTwenty-fourth25thTwenty-fifth26thTwenty-sixth27thTwenty-seventh28thTwenty-eighth Có thể thấy, khi viết tắt các ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số và 2 chữ cuối. Chẳng hạn như: Ngày 1, 21, 31,…: st. Ngày 2, 22, 32,…: nd Ngày 3, 23, 33,…: rd Các ngày còn lại : th 4. Cách đọc năm trong tiếng AnhSẽ vô cùng thiếu sót nếu chỉ đề cập đến thứ ngày tháng tiếng Anh mà bỏ qua cách đọc năm. Vẫn dựa trên cơ sở số đếm thông thường nhưng cách đọc năm trong tiếng Anh cũng có một vài điểm cần chú ý như sau:
Ví dụ: năm 18 sẽ đọc là “eighteen”.
Ví dụ: năm 145 đọc là “One Forty-five”.
Ví dụ: Năm 2007 sẽ được đọc là “twenty oh seven, two thousand and seven” hoặc “two thousand seven”.
Ví dụ: Năm 2019 sẽ được đọc là “twenty nineteen, two thousand and nineteen” hoặc “two thousand nineteen”.
Cách dùng giới từ với mốc thời gian và các thángBên cạnh việc nắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh, bạn cần chú ý đến giới từ đi với ngày tháng và một số điểm sau để giao tiếp thành thạo như người bản xứ:
Ví dụ: I have a day off on Sunday. We usually have a short vacation in August. Independence Day of Vietnam is on 2nd September.
Ví dụ: June 30th đọc là “June the thirtieth”.
Ví dụ: The Middle Autumn Festival is on 15th August on the lunar calendar. Có thể bạn quan tâm:
Cách hỏi về các tháng trong tiếng AnhKhi giao tiếp, bạn sẽ thường gặp các câu hỏi về cột mốc thời gian hoặc các tháng này. Dưới đây là những câu hỏi mẫu về thứ ngày tháng năm tiếng Anh và cách trả lời phổ biến hàng ngày: 1. “What date is it today?” hoặc “What is today’s date?” (Hôm nay là ngày mấy?) –> Today is the 13th. 2. “What day is it today?” hoặc “What is today’s day?” (Hôm nay là thứ mấy?) –> Today is Friday. 3. “What is your favorite month?” (Tháng mấy là tháng yêu thích của bạn?) → My favorite month is June. 4. “When is your birthday month?” (Tháng sinh nhật của bạn là tháng mấy?) → My birthday month is in December. 5. “Which month do you like the least?” (Bạn không thích tháng mấy trong năm?) → Personally, I’m not a fan of September. 6. “How many months are there in a year?” (Có bao nhiêu tháng trong năm?) → There are 12 months in a year. Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh1. Sử dụng từ vựng về tháng tiếng Anh trong giao tiếpĐể nhanh nhớ các từ vựng về tháng trong tiếng Anh bạn nên thường xuyên luyện giao tiếp về những vấn đề như thời tiết, sự kiện để đề cập về các tháng trong quá trình nói chuyện. Ví dụ như bạn có thể nói: “I’m have a summer vacation in June” → Tôi có một kỳ nghỉ hè vào tháng 6 2. Luyện nghe và đọc đúng phiên âmViệc nghe tiếng Anh và đọc đúng phiên âm sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng phản xạ trong giao tiếp, phát âm tròn vành và lưu loát hơn. Về lâu về dài, bạn sẽ hình thành được thói quen đọc đúng các từ chỉ tháng trong tiếng anh. 3. Học bằng ví dụBằng cách này, bạn sẽ gia tăng khả năng ghi nhớ của mình. Khi áp dụng từ vựng về tháng vào các ví dụ hay những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng, bạn sẽ hiểu sâu hơn ngữ cảnh sử dụng từ đó. Ngoài ra, điều này sẽ hỗ trợ bạn luyện tập cách đặt câu và trả lời về ngày tháng tiếng Anh. 4. Học bằng hình ảnhNão bộ con người sẽ dễ bị kích thích và tư duy về hình ảnh hơn những con chữ. Vậy nên, bạn có thể học từ vựng về các tháng trong tiếng Anh bằng video, hình ảnh sinh động. Điều này chắc chắn sẽ mang lại nhiều hiệu quả hơn là chỉ viết ra giấy và ngồi học thuộc. Ngoài ra, một trong những phương pháp hữu ích là học tiếng anh bằng cách liên tưởng. Từ các tháng trong năm, bạn có thể liên kết với đặc điểm thời tiết hoặc những lễ hội nổi tiếng trong tháng đó. Việc này sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu và bổ sung vốn từ vựng cần thiết. 5. Học thông qua liên tưởng chủ đềĐây là một cách khá thông dụng khi học các tháng trong tiếng Anh. Đầu tiên, bạn hãy sắp xếp danh sách các tháng theo nhóm bằng hình thức liên tưởng đến các mùa, thời tiết hay dịp lễ trong khoảng thời gian đó. Điều này không chỉ giúp bạn ghi nhớ cách ghi ngày tháng tiếng Anh mà còn hỗ trợ bạn gia tăng vốn từ vựng của mình. Ví dụ, bạn có thể sắp xếp các tháng trong tiếng Anh theo mùa như sau:
Tiếp theo, hãy gắn những mùa đó với các sự kiện hoặc lễ hội nổi bật. Ví dụ, vào mùa đông (Winter) sẽ xuất hiện nhiều tuyết (snowy), thời tiết cũng bắt đầu khắc nghiệt hơn (harsh weather) và bạn sẽ thấy lạnh hơn bình thường (cold). Với phương pháp này, việc học thứ ngày tháng tiếng Anh của bạn sẽ trở nên thú vị hơn nhiều đấy! Ngoài ra, bạn có thể tham gia những website học tiếng Anh online miễn phí để luyện tập thường xuyên, gia tăng khả năng ghi nhớ. Bài tập về ngày tháng năm tiếng anhLàm bài tập thường xuyên là cách tốt nhất để ghi nhớ từ vựng và cách sử dụng các tháng trong tiếng Anh. Những bài tập sau sẽ giúp bạn củng cố và ôn lại kiến thức nền tảng về chủ đề này: Bài tập 1: Ghi nhớ tên các tháng Điền tên tiếng anh của các tháng sau dưới dạng chữ: 1. 3 2. 7 3. 12 4. 9 5. 10 Bài tập 2: Ôn luyện giới từ đi với ngày, tháng, năm Điền giới từ vào những chỗ trống sau: 1. The weather is very hot here …………… June. 2. I am going to travel to Da Nang …………… July 16th. 3. The store closed …………………. May. 4. My brother was born …………… October 24th, 2000. 5. She has to meet her sister …… Monday morning. Bài tập 3: Luyện đọc các từ in đậm về ngày, tháng, năm 1. I’m going to Ha Noi on Tuesday, February 15th. 2. Their Wedding is on 22nd July. 3. My father’s birthday is on November 2nd. Đáp án: Bài tập 1: March/July/December/September/ October Bài tập 2: In/on/in/on/on Bài tập 3: 1. on Tuesday, February the fifteen 2. on the twenty second of July 3. on November the second Nắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong giao tiếp và công việc đấy! Nếu muốn luyện tập một cách bài bản hơn, bạn có thể tìm đến sự hỗ trợ của ELSA Speak – ứng dụng học phát âm tiếng Anh hàng đầu hiện nay. Nhờ công nghệ A.I tân tiến, ELSA Speak có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Bạn sẽ được học 44 âm trong hệ thông ngữ âm tiếng Anh, được hướng dẫn cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi sao cho chuẩn nhất. Thông qua 192 topics, +7000 bài học, đa dạng, chắc chắn trình độ ngoại ngữ của bạn sẽ được cải thiện hơn rất nhiều. Đặc biệt, ELSA Speak sẽ thiết kế lộ trình học cá nhân hóa dành cho bạn, dựa trên bài kiểm tra năng lực đầu vào. Vậy thì còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro và trải nghiệm phần mềm học tiếng Anh online bổ ích này. |