100 trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu Ấn Độ năm 2022

  • Giáo dục
  • Du học

Thứ tư, 28/9/2016, 03:00 [GMT+7]

Đa số đại học hàng đầu của Ấn Độ theo bảng xếp hạng của Quacquarelli Symonds [QS] là những học viện về khoa học, công nghệ.

1. Học viện Khoa học Ấn Độ ở Bangalore [IISc Bangalore]

Học viện Khoa học Ấn Độ ở Bangalore [IISc Bangalore].

Học viện Khoa học Ấn Độ nằm giữa trung tâm các học viện nghiên cứu ở phía bắc của thành phố Bangalore, nổi tiếng với chương trình nghiên cứu về công nghệ và kỹ thuật. Trường được thành lập vào năm 1909 với hai khoa và chỉ có 21 sinh viên. Bây giờ trường đã có tới 39 khóa trong khuôn viên 400 mẫu đất và 3.500 sinh viên.

2. Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Bombay [IITB]

Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Bombay được thành lập vào năm 1958 và kể từ đó đã là một trong những trường đại học hàng đầu Ấn Độ. Được biết đến với các chương trình kỹ thuật, khoa học, trường cũng có một số khóa học về nghệ thuật và nhân văn. IITB xây dựng kết nối giữa trường đại học ở cả Ấn Độ và nước ngoài nhằm phát triển các chương trình nghiên cứu và học tập. Trường nằm trong khu vực Powai ở phía đông bắc của Mumbai [trước đây gọi là Bombay] và có khoảng 8.000 sinh viên.

3. Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Delhi [IITD]

Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Delhi được thành lập năm 1961 như là trường đại học kỹ thuật. Nhưng nay trường có 11 trung tâm đa ngành, trong đó các chương trình kỹ thuật và khoa học của trường thường bị chồng chéo lên nhau. Với diện tích 325 mẫu đất, IITD nằm ở khu vực Hauz Khas, phía nam thủ đô New Delhi. Trường cũng nằm gần một số trường đại học khác, trong đó có Đại học Jawaharlal Nehru và Hội đồng Quốc gia về Nghiên cứu Giáo dục và Đào tạo [NCERT].

4. Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Madras [IITM]

Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Madras được thành lập vào giữa thế kỷ 20 [1959]. Trường có khoảng 8.000 sinh viên đang theo học trong khuôn viên trường ở Chennai [trước đây gọi là Madras], một trung tâm văn hóa, kinh tế và giáo dục lớn nhất Nam Ấn Độ. Trường cũng tự hào về không gian đẹp tự nhiên tuyệt vời của mình bên cạnh Công viên quốc gia Guindy.

5. Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Kanpur [IITK]

Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Kanpur [IITK].

Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Kanpur được thành lập vào năm 1959. Nằm trong khuôn viên rộng 1.000 mẫu đất ở ngoài thành phố Kanpur [ở bang miền bắc Uttar Pradesh], trường có khoảng 7.000 sinh viên đang theo học. Giống như các học viện công nghệ khác, trường tập trung chủ yếu vào các môn kĩ thuật và công nghệ. Bên cạnh đó, trường cũng có những chương trình học về nghệ thuật, nhân văn và khoa học xã hội. IITK là học viện Ấn Độ đầu tiên đào tạo khoa học máy tính.

6. Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Kharagpur [IITKGP]

Được thành lập vào năm 1951 như một viện đào tạo cho các nhà khoa học và các kỹ sư, Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Kharagpur là học viện công nghệ đầu tiên và có khuôn viên rộng nhất [với 2.000 mẫu đất] ở Ấn Độ. Hiện này trường có khoảng 9.000 sinh viên theo học. Trường được đặt tại thành phố Kharagpur ở đông bắc Ấn Độ, 116 km về phía tây của Kolkata.

7. Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Roorkee [IITR]

Được thành lập vào năm 1847 và trở thành trường đại học vào năm 1949 với tên gọi là Đại học Roorkee, Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Roorkee mới đổi tên gọi hiện này vào năm 2001. Trường có 21 khoa với chương trình đào tạo về kĩ thuật, khoa học ứng dụng, khoa học nhân văn, khoa học xã hội và quản lý, và tập trung vào giáo dục và nghiên cứu về công nghệ và khoa học. Trường còn có 3 trung tâm ưu việt dành cho công nghệ nano, hệ thống giao thông, và giảm nhẹ và quản lý thiên tai.

8. Đại học Delhi

Được coi là một trong những trường đại học đa ngành tốt nhất trong nước, Đại học Delhi có 77 trường trực thuộc và giảng dạy khoảng 132.400 sinh viên. Được thành lập vào năm 1922 bởi chính chính quyền Ấn Độ thuộc địa Anh, trường đã trở thành một trong những đại học lớn nhất Ấn Độ với 2 cơ sở chính, Bắc và Nam, ở New Delhi. Cơ sở Nam nổi tiếng với sắc xanh ngập tràn và địa hình đồi núi trong 69 mẫu đất.

9. Đại học Calcutta [đồng hạng]

Đại học Calcutta cũng là một trường công đa ngành. Trường được thành lập vào năm 1857 tại thành phố Kolkata, trước đây gọi là Calcutta, một trung tâm thương mại, văn hóa và giáo dục của đông Ấn Độ. Hiện nay Đại học Calcutta có 14 trường trực thuộc nằm rải khắp thành phố và vùng ngoại ô với hơn 23.000 sinh viên theo học. Trường có danh tiếng lớn ở trong và ngoài Ấn Độ.

9. Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Guwahati [đồng hạng]

Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Guwahati.

Được thành lập bởi chính phủ Ấn Độ vào năm 1994, Học viện Công nghệ Ấn Độ ở Guwahati là một trường đại học trẻ. Nằm trong khuôn viên 700 mẫu đất ở bờ bắc của sông Brahmaputra bên ngoài thành phố Guwahati, đông bắc Ấn Độ, trường được coi là một trong những trường đẹp nhất trong nước. Trường có 6 trung tâm nghiên cứu, tập trung vào các ngành về năng lượng, môi trường, công nghệ giáo dục, công nghệ nano, truyền thông đại chúng.

Quỳnh Linh [theo Top University]

Top 100 Engineering Colleges of World     Rank Institution Country Score         1 Massachusetts Institute of Technology [MIT]  United States 100 2 University of California, Berkeley  United States 93.9 3 Stanford University  United States 85.3 4 California Institute of Technology [Caltech]  United States 81.6 5 University of Cambridge  United Kingdom 76.2 6 Carnegie Mellon University  United States 71.6 7 Imperial College London  United Kingdom 70.9 8 Georgia Institute of Technology  United States 68.9 9 University of Tokyo  Japan 67.4 10 University of Toronto  Canada 66 11 National University of [NUS]  Singapore 64.5 12 Tsinghua University  China 63.4 13 Eth Zurich [Swiss Federal Institute of Technology]  Switzerland 63.1 14 University of Oxford  United Kingdom 61.6 15 Princeton University  United States 61.5 16 University of California, Los Angeles [UCLA]  United States 61.4 17 Delft University of Technology  Netherlands 60.4 18 Mcgill University  Canada 60.1 19 Harvard University  United States 59.6 20 University of Illinois  United States 58.4 21 Tokyo Institute of Technology  Japan 57 22 Kyoto University  Japan 56.8 22 University of British Columbia  Canada 56.8 24 Cornell University  United States 56.4 24  University of Science & Technology  Hong Kong 56.4 26 Nanyang Technological University  Singapore 55.2 27 University of New South Wales  Australia 54.7 28 The University of Melbourne  Australia 54.4 29 Technion - Israel Institute of Technology  Israel 54.1 30 University of Waterloo  Canada 53.9 31 École Polytechnique  France 52.6 32 University of Texas at Austin  United States 52 33 Purdue University  United States 50.9 34 Kaist - Korea Advanced Institute of Science & Technology  Korea, South 50.5 35 University of California, San Diego  United States 50.3 36 Australian National University  Australia 49.9 36 Indian Institute of Technology Bombay [IIT Bombay]  India 49.9 38 Peking University  China 49.2 38 University of Michigan  United States 49.2 40 Technische Universität München  Germany 48.7 41 The University of Sydney  Australia 48 42 Indian Institute of Technology Delhi [IIT Delhi]  India 47.7 43 Seoul National University  Korea, South 46 44 Ecole Polytechnique Fédérale de Lausanne  Switzerland 45.2 45 University of Manchester  United Kingdom 44.8 46 University of Alberta  Canada 44.6 47 Monash University  Australia 44.3 48 Shanghai Jiao Tong University  China 43.8 49 Eindhoven University of Technology  Netherlands 42.3 49 National Taiwan University  Taiwan 42.3 49 Osaka University  Japan 42.3 49 University of Science and Technology of   China 42.3 53 Texas A&M University  United States 41.8 54 Kth, Royal Institute of Technology  Sweden 41.5 55 Chalmers University of Technology  Sweden 41.3 56 Katholieke Universiteit Leuven  Belgium 40.8 56 The University of Auckland  New Zealand 40.8 58 Yale University  United States 40.7 59 Virginia Polytechnic Institute [VIRGINIA TECH]  United States 40.4 60 University of Edinburgh  United Kingdom 40.2 61 University of Queensland  Australia 40 62 University of California, Santa Barbara  United States 39.8 63 Columbia University  United States 39.5 63 Politecnico di Milano  Italy 39.5 65 Technische Universität Berlin  Germany 39.3 66 Rensselaer Polytechnic Institute  United States 38.7 67 Johns Hopkins University  United States 38.5 68 Universität Stuttgart  Germany 38 69 University of   Hong Kong 37.3 70 Indian Institute of Technology Kanpur [IIT Kanpur]  India 37.1 70 Rheinisch-Westfälische Technische Hochschule Aachen  Germany 37.1 72 Universität Karlsruhe  Germany 37 73 University of WISCONSIN-Madison  United States 36.9 74 Indian Institute of Technology Madras [IIT Madras]  India 36 74 The Chinese University of   Hong Kong 36 76 Vienna University of Technology  Austria 35.9 77 Technical University of Denmark  Denmark 35.8 78 University of Pennsylvania  United States 35 79 Mcmaster University  Canada 34.9 79 Pennsylvania State University  United States 34.9 81 Northwestern University  United States 34.6 81 University of Maryland  United States 34.6 83 Indian Institute of Technology Kharagpur [IIT Kharagpur [IIT-KGP]  India 34.5 83 University of Chicago  United States 34.5 85 University of Washington  United States 34.3 86 Chulalongkorn University Thailand Thailand 34 87 Université de Montréal  Canada 33.9 87 University of Southern California  United States 33.9 89 City University of   Hong Kong 33.7 90 Bandung Institute of Technology  Indonesia 33.5 90 University of Calgary  Canada 33.5 92 Fudan University  China 33.2 93 Brown University  United States 33.1 94 Helsinki University of Technology Tkk  Finland 33 94 Rmit University  Australia 33 96 Ucl [University College London]  United Kingdom 32.8 96 University of Southampton  United Kingdom 32.8 98 Tohoku University  Japan 32.7 98 University of Birmingham  United Kingdom 32.7 100 École Normale Supérieure Paris France 32.4        

Kỹ thuật số 1 ở Ấn Độ là gì?

Dưới đây là các trường đại học toàn cầu tốt nhất cho kỹ thuật ở Ấn Độ..
Viện Công nghệ Ấn Độ [IIT] - Delhi ..
Viện Công nghệ Ấn Độ [IIT] - Bombay ..
Viện Công nghệ Ấn Độ [IIT] - Kharagpur ..
Viện Công nghệ Ấn Độ [IIT] - Madras ..
Viện Công nghệ Ấn Độ [IIT] - Roorkee ..

NIT Trichy có phải là trường đại học cấp 1 không?

Cấp 1- Tất cả 7 IIT hàng đầu, bao gồm IIT Hyderabad, IIT Indore.Nittrichy, Warangal, Calicut, Surathkal, Alahabad.IIIT-Hyderabad, Bengaluru.Đại học Jadavpur, IIT-BHU, BITS Pilani Campus, DTU.NITTrichy,Warangal,Calicut,Surathkal,Alahabad. IIIT-Hyderabad,Bengaluru. Jadavpur University,IIT-BHU,BITS Pilani Campus,DTU.

Có trường đại học Ấn Độ nào trong 100 trường đại học hàng đầu không?

IIT Bombay và IIT Delhi là hai trường đại học quốc gia duy nhất có mặt trong top 100 thế giới trong số liệu này, xếp thứ 59 và 72, và cải thiện thứ hạng của họ trong năm.,ranking 59th and 72nd, respectively, and improving their rank year on year.

10 trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu là gì?

Danh sách các trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu ở Ấn Độ dựa trên bảng xếp hạng 2022..
IIT Madras, Chennai.Chennai, Tamil Nadu |Aicte được công nhận.....
IIT Delhi, New Delhi.New Delhi, Delhi NCR |Không tìm thấy sự chấp thuận.....
IIT Bombay, Mumbai.....
IIT Kharagpur, Kharagpur.....
IIT Kanpur, Kanpur.....
IIT Roorkee, Roorkee.....
Bit pilani, pilani.....
IIT Guwahati, Guwahati ..

Chủ Đề