100 tệ đài loan bằng bao nhiêu tiền việt

Tỷ giá Đài Tệ [TWD] hôm nay là 1 TWD = 797,09 VND. Tỷ giá trung bình TWD được tính từ dữ liệu của 7 ngân hàng [*] có hỗ trợ giao dịch Đài Tệ [TWD].

[Tỷ giá Trung bình: 1 TWD = 797,09 VND, lúc 18:05:12 06/01/2024]

Bảng so sánh tỷ giá TWD tại các ngân hàng

7 ngân hàng có hỗ trợ giao dịch đồng Đài Tệ [TWD].

Ở bảng so sánh tỷ giá bên dưới, giá trị màu đỏ tương ứng với giá thấp nhất; màu xanh sẽ tương ứng với giá cao nhất trong cột.

Ngân hàng Mua Tiền Mặt Mua Chuyển Khoản Bán Tiền Mặt Bán Chuyển Khoản

ACB800,56
BIDV709,24857,33
Indovina779846
Kiên Long
MSB705715870858
Sacombanktỷgiá.com.vntỷgiá.com.vn
TPBankxem tại tygia.com.vn

7 ngân hàng bao gồm: ACB, BIDV, Indovina, Kiên Long, MSB, Sacombank, TPBank.

Dựa vào bảng so sánh tỷ giá TWD mới nhất hôm nay tại 7 ngân hàng ở trên, TyGia.com.vn xin tóm tắt tỷ giá theo 2 nhóm chính như sau:

Ngân hàng mua Đài Tệ [TWD]

+ Ngân hàng MSB đang mua tiền mặt TWD với giá thấp nhất là: 1 TWD = 705 VNĐ

+ Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản TWD với giá thấp nhất là: 1 TWD = 708 VNĐ

+ Ngân hàng BIDV đang mua tiền mặt TWD với giá cao nhất là: 1 TWD = 709,24 VNĐ

+ Ngân hàng Indovina đang mua chuyển khoản TWD với giá cao nhất là: 1 TWD = 779 VNĐ

Ngân hàng bán Đài Tệ [TWD]

+ Ngân hàng TPBank đang bán tiền mặt TWD với giá thấp nhất là: 1 TWD = 809 VNĐ

+ Ngân hàng ACB đang bán chuyển khoản TWD với giá thấp nhất là: 1 TWD = 800,56 VNĐ

+ Ngân hàng MSB đang bán tiền mặt TWD với giá cao nhất là: 1 TWD = 870 VNĐ

+ Ngân hàng Sacombank đang bán chuyển khoản TWD với giá cao nhất là: 1 TWD = 908 VNĐ

Giới thiệu về Đô la Đài Loan

Tân Đài tệ [tiếng Trung: 新臺幣 hoặc 新台幣; bính âm: Xīntáibì, nghĩa là Tiền Đài Loan mới, mã tiền tệ TWD và viết tắt thông thường là NT$], hay đơn giản là Đô la Đài Loan [臺幣] [Đài tệ], là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Hoa Dân Quốc bên trong lãnh thổ Đài Loan, và các đảo Bành Hồ, Kim Môn, và Mã Tổ kể từ năm 1949. Ban đầu được phát hành bởi Ngân hàng Đài Loan, hiện nay bởi Ngân hàng Trung ương Trung Hoa Dân Quốc.

Dù tên tiếng Anh chính thức cho loại tiền tệ này là dollar, trong tiếng Quan Thoại nó được gọi là yuan [như với các chữ số Trung Quốc, chữ viết của đơn vị tiền tệ này có hai cách viết — một cách viết không chính thức 元 [nguyên] và một cách viết chính thức 圓 [viên] để tránh sự thay đổi và các nhầm lẫn tính toán]. Trong ngôn ngữ thông tục, nó được gọi là kuài [塊 "khối"] trong tiếng Quan thoại hoặc kho͘ [箍 "cô"] trong tiếng Đài Loan. Nó thường được những kiều dân sinh sống và làm việc ở Đài Loan và bởi dân địa phương khi nói tiếng Anh gọi là "NT". Các đơn vị tiền tệ nhỏ hơn của yuan hiếm được sử dụng vì trên thực tế tất cả các sản phẩm trên thị trường tiêu dùng được bán với các đơn vị yuan nguyên.

Đơn vị tiền tệ sử dụn tại Đài Loan là tân Đài tệ [viết tắt của tiếng Anh là TWD], tỷ giá khi đổi từ đô la Mỹ sang tân Đài tệ là 1 đô la Mỹ tương đương 30 tân Đài tệ. Các mệnh giá tiền giấy hiện đang được lưu hành ở Đài Loan là 2.000 tệ [khá hiếm], 1.000 tệ, 500 tệ và 100 tệ; mệnh giá tiền xu là 50 tệ, 10 tệ, 5 tệ và 1 tệ. .

Bạn có thể chuẩn bị thẻ tín dụng và một số tiền mặt trước khi đến Đài Loan. Bạn không nên sử dụng séc du lịch. Ở Đài Loan, hầu hết các ngân hàng và thương nhân không chấp nhận séc du lịch. Bưu điện trong khuôn viên trường của chúng tôi cũng có cung cấp dịch vụ thu đổi ngoại tệ. Hầu hết các cửa hàng tiện lợi đều có máy ATM để rút tiền mặt. Mỗi ngân hàng có giới hạn rút tiền mặt hàng ngày, từ 8.000 Đài tệ đến 20.000 Đài tệ. Cũng xin lưu ý rằng ngân hàng tài khoản gốc cũng có thể tính thêm phí dịch vụ.

Chi phí sinh hoạt hàng tháng ở Đài Nam là từ 8.400 Đài tệ đến 16.000 Đài tệ [US $ 280 ~ 533; chỉ để tham khảo]. Sau đây là giá cả ở Đài Nam: - Xe buýt:18 tệ [từ Đại học Cheng Kung đến An Bình] - Xe lửa: 67 tệ [từ ga Đài Nam đến ga Cao Hùng] - Bữa ăn nhà hàng: 160 tệ trở lên; Bữa ăn trong trường: 55-100 tệ cho mỗi phần ăn - Đậu phụ thối: 45 tệ / phần - trà sữa trân châu: 50 tệ / ly -Chi phí bữa ăn thay đổi tùy theo địa điểm

Chủ Đề